Trong bối cảnh nền kinh tế tri thức phát triển mạnh mẽ như hiện nay, việc bảo vệ tài sản trí tuệ, đặc biệt là sáng chế và giải pháp hữu ích, đóng vai trò then chốt đối với sự phát triển của doanh nghiệp và cá nhân sáng tạo. Đăng ký bảo hộ sáng chế/giải pháp hữu ích không chỉ là biện pháp pháp lý để bảo vệ thành quả sáng tạo mà còn là công cụ cạnh tranh hiệu quả trên thị trường.

Tuy nhiên, quá trình đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích thường gặp nhiều khó khăn do thủ tục phức tạp và yêu cầu kỹ thuật cao. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích theo quy định mới nhất năm 2025, giúp doanh nghiệp và cá nhân dễ dàng thực hiện quy trình đăng ký, tối ưu hóa cơ hội được bảo hộ và tiết kiệm thời gian, chi phí.

Sáng chế và giải pháp hữu ích là gì?

Sáng chế

Theo quy định tại khoản 12 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ (được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019 và 2022), sáng chế được định nghĩa là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.

Sáng chế có thể là:

  • Sản phẩm mới (thiết bị, máy móc, công cụ, linh kiện,…)
  • Quy trình mới (phương pháp sản xuất, chế tạo, công nghệ xử lý,…)

Khi được bảo hộ, sáng chế sẽ được cấp Bằng độc quyền sáng chế với thời hạn bảo hộ tối đa là 20 năm kể từ ngày nộp đơn.

Giải pháp hữu ích

Giải pháp hữu ích cũng là một dạng giải pháp kỹ thuật tương tự như sáng chế, nhưng có yêu cầu về trình độ sáng tạo thấp hơn. Khi được bảo hộ, giải pháp hữu ích sẽ được cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích với thời hạn bảo hộ tối đa là 10 năm kể từ ngày nộp đơn.

Sự khác biệt chính giữa sáng chế và giải pháp hữu ích nằm ở yêu cầu về trình độ sáng tạo. Trong khi sáng chế cần đáp ứng cả ba điều kiện: tính mới, trình độ sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp, thì giải pháp hữu ích chỉ cần đáp ứng hai điều kiện: tính mới và khả năng áp dụng công nghiệp (không yêu cầu trình độ sáng tạo cao).

Điều kiện bảo hộ sáng chế/giải pháp hữu ích

Điều kiện bảo hộ sáng chế

Theo Điều 58 Luật Sở hữu trí tuệ, để được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế, sáng chế phải đáp ứng đồng thời 3 điều kiện sau:

1. Có tính mới

  • Sáng chế được coi là có tính mới nếu chưa bị bộc lộ công khai dưới bất kỳ hình thức nào ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn đăng ký hoặc trước ngày ưu tiên (nếu có).
  • Sáng chế không bị coi là mất tính mới nếu được người có quyền đăng ký bộc lộ công khai trong thời hạn 12 tháng trước ngày nộp đơn.

2. Có trình độ sáng tạo

  • Sáng chế được coi là có trình độ sáng tạo nếu dựa trên các giải pháp kỹ thuật đã biết, sáng chế đó là một bước tiến sáng tạo, không thể được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực kỹ thuật tương ứng.

3. Có khả năng áp dụng công nghiệp

  • Sáng chế được coi là có khả năng áp dụng công nghiệp nếu có thể thực hiện được việc chế tạo, sản xuất hàng loạt sản phẩm hoặc áp dụng lặp đi lặp lại quy trình là nội dung của sáng chế và thu được kết quả ổn định.

Điều kiện bảo hộ giải pháp hữu ích

Theo quy định, để được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, giải pháp hữu ích phải không phải là hiểu biết thông thường và đáp ứng 2 điều kiện sau:

1. Có tính mới

  • Tương tự như điều kiện tính mới của sáng chế.

2. Có khả năng áp dụng công nghiệp

  • Tương tự như điều kiện khả năng áp dụng công nghiệp của sáng chế.

Các đối tượng không được bảo hộ

Theo Điều 59 Luật Sở hữu trí tuệ, những đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế hoặc giải pháp hữu ích:

  1. Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học
  2. Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh
  3. Chương trình máy tính
  4. Cách thức thể hiện thông tin
  5. Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ
  6. Giống thực vật, giống động vật
  7. Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà không phải là quy trình vi sinh
  8. Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật

Quy trình đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích

Quy trình đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích tại Việt Nam bao gồm 6 bước chính sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký

Trước khi tiến hành đăng ký, cần thực hiện các công việc sau:

  • Tra cứu thông tin sáng chế: Tìm kiếm các sáng chế tương tự đã được công bố để đánh giá tính mới, tính sáng tạo của giải pháp và khả năng được bảo hộ.
  • Soạn thảo hồ sơ đăng ký: Chuẩn bị tờ khai, bản mô tả sáng chế, bản tóm tắt và các tài liệu liên quan khác theo quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký

Nộp hồ sơ đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ (thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ) theo một trong các hình thức sau:

  • Nộp trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ.
  • Nộp qua bưu điện đến địa chỉ của Cục Sở hữu trí tuệ.
  • Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ.

Bước 3: Thẩm định hình thức

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành thẩm định hình thức để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Hồ sơ sẽ được chấp nhận và công bố.
  • Nếu hồ sơ có thiếu sót: Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thông báo và yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn quy định.
  • Nếu hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Hồ sơ sẽ bị từ chối.

Bước 4: Công bố đơn đăng ký

Đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích được công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp:

  • Đối với sáng chế: Công bố sau 19 tháng kể từ ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên, hoặc có thể công bố sớm theo yêu cầu của người nộp đơn.
  • Đối với giải pháp hữu ích: Công bố sau 6 tháng kể từ ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên, hoặc có thể công bố sớm theo yêu cầu của người nộp đơn.

Bước 5: Thẩm định nội dung

Trong thời hạn 42 tháng (đối với sáng chế) hoặc 36 tháng (đối với giải pháp hữu ích) kể từ ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên, người nộp đơn phải nộp yêu cầu thẩm định nội dung:

  • Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành thẩm định các điều kiện bảo hộ (tính mới, trình độ sáng tạo, khả năng áp dụng công nghiệp).
  • Nếu đơn đáp ứng các điều kiện: Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ.
  • Nếu đơn chưa đáp ứng đầy đủ: Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thông báo và yêu cầu sửa đổi, giải thích.
  • Nếu đơn không đáp ứng điều kiện: Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ.

Bước 6: Cấp văn bằng bảo hộ

Nếu đơn đáp ứng đầy đủ các điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ:

  • Ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ.
  • Ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sáng chế.
  • Cấp Bằng độc quyền sáng chế hoặc Bằng độc quyền giải pháp hữu ích cho người nộp đơn.
  • Công bố quyết định cấp văn bằng bảo hộ trên Công báo Sở hữu công nghiệp.

Hồ sơ đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích

Hồ sơ đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích cần được chuẩn bị đầy đủ, chính xác và đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN (đã được sửa đổi, bổ sung). Cụ thể, hồ sơ bao gồm:

Tờ khai đăng ký

  • Số lượng: 02 bản
  • Nội dung chính:
    • Thông tin về người nộp đơn, tác giả
    • Tên sáng chế/giải pháp hữu ích
    • Thông tin về đại diện (nếu có)
    • Yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (nếu có)
    • Các tài liệu kèm theo
  • Yêu cầu: Phải được ký tên bởi người nộp đơn hoặc đại diện hợp pháp

Bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích

  • Số lượng: 02 bản
  • Nội dung bao gồm:
    1. Tên sáng chế/giải pháp hữu ích: Ngắn gọn, thể hiện bản chất kỹ thuật
    2. Lĩnh vực sử dụng: Nêu rõ lĩnh vực kỹ thuật liên quan
    3. Tình trạng kỹ thuật: Nêu các giải pháp tương tự đã biết, phân tích ưu nhược điểm
    4. Bản chất kỹ thuật: Mô tả chi tiết bản chất của giải pháp, cách thức thực hiện
    5. Mô tả vắn tắt các hình vẽ (nếu có)
    6. Mô tả chi tiết các phương án thực hiện
    7. Ví dụ thực hiện
    8. Lợi ích và hiệu quả: Nêu rõ những lợi ích có thể đạt được so với giải pháp đã biết

Bản tóm tắt sáng chế/giải pháp hữu ích

  • Số lượng: 02 bản
  • Yêu cầu: Không vượt quá 150 từ, được tách thành trang riêng
  • Nội dung: Tóm tắt bản chất của sáng chế/giải pháp hữu ích, bao gồm:
    • Tên sáng chế/giải pháp hữu ích
    • Lĩnh vực sử dụng
    • Bản chất kỹ thuật chính
    • Công dụng chính
  • Lưu ý: Có thể bổ sung sau thời điểm nộp đơn

Tài liệu bổ sung khác

  • Hình ảnh/bản vẽ kỹ thuật (nếu có): Phải rõ ràng, thể hiện đầy đủ các chi tiết kỹ thuật
  • Giấy ủy quyền: Bắt buộc nếu nộp đơn thông qua tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp
  • Giấy chuyển nhượng quyền nộp đơn (nếu có)
  • Tài liệu xác nhận quyền đăng ký (nếu thụ hưởng từ người khác)
  • Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên)
  • Chứng từ nộp lệ phí: Biên lai hoặc chứng từ xác nhận đã nộp lệ phí đăng ký

Thời hạn và chi phí

Thời hạn xử lý hồ sơ

  • Thẩm định hình thức: 1 tháng kể từ ngày nộp đơn
  • Công bố đơn:
    • Sáng chế: 19 tháng kể từ ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên
    • Giải pháp hữu ích: 6 tháng kể từ ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên
  • Thời hạn yêu cầu thẩm định nội dung:
    • Sáng chế: 42 tháng kể từ ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên
    • Giải pháp hữu ích: 36 tháng kể từ ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên
  • Thẩm định nội dung: 18 tháng kể từ ngày công bố đơn
  • Thời gian bảo hộ:
    • Bằng độc quyền sáng chế: 20 năm kể từ ngày nộp đơn
    • Bằng độc quyền giải pháp hữu ích: 10 năm kể từ ngày nộp đơn

Chi phí đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích

Chi phí đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích năm 2025 bao gồm:

  • Lệ phí nộp đơn: 150.000 VNĐ/đơn
  • Lệ phí công bố đơn: 120.000 VNĐ
  • Lệ phí yêu cầu thẩm định nội dung:
    • Sáng chế: 900.000 VNĐ (cho ≤6 điểm yêu cầu bảo hộ) + 630.000 VNĐ (cho mỗi điểm yêu cầu bảo hộ thứ 7 trở đi)
    • Giải pháp hữu ích: 600.000 VNĐ (cho ≤6 điểm yêu cầu bảo hộ) + 420.000 VNĐ (cho mỗi điểm yêu cầu bảo hộ thứ 7 trở đi)
  • Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ: 120.000 VNĐ
  • Phí duy trì hiệu lực: Đóng theo từng năm, tăng dần theo thời gian bảo hộ

Ngoài ra, còn có các chi phí khác như phí dịch vụ đại diện (nếu sử dụng), phí tra cứu, phí sửa đổi/bổ sung đơn (nếu có), v.v.

Lưu ý quan trọng khi đăng ký

  1. Giữ bí mật trước khi nộp đơn: Không công bố hoặc bộc lộ sáng chế trước khi nộp đơn đăng ký (trừ trường hợp được bảo lưu quyền ưu tiên).
  2. Nghiên cứu sơ bộ trước khi đăng ký: Thực hiện tra cứu sáng chế tương tự để đánh giá khả năng bảo hộ.
  3. Viết bản mô tả chi tiết và rõ ràng: Bản mô tả phải đủ chi tiết để người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực đó có thể thực hiện được sáng chế.
  4. Xác định phạm vi bảo hộ hợp lý: Phạm vi bảo hộ được xác định bởi yêu cầu bảo hộ, cần được viết cẩn thận, đủ rộng để bảo vệ sáng chế nhưng không quá rộng dẫn đến khó được chấp nhận.
  5. Nộp yêu cầu thẩm định nội dung đúng hạn: Nếu quá thời hạn yêu cầu thẩm định nội dung, đơn sẽ bị coi là rút bỏ.
  6. Duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ: Sau khi được cấp văn bằng bảo hộ, chủ sở hữu phải nộp phí duy trì hiệu lực theo quy định để duy trì quyền đối với sáng chế/giải pháp hữu ích.
  7. Tham khảo ý kiến chuyên gia: Quá trình đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích rất phức tạp, nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia hoặc tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp để được hỗ trợ.

Câu hỏi thường gặp

1. Thời hạn bảo hộ sáng chế và giải pháp hữu ích là bao lâu?

Sáng chế được bảo hộ trong thời hạn 20 năm, giải pháp hữu ích được bảo hộ trong thời hạn 10 năm, kể từ ngày nộp đơn.

2. Có thể chuyển đổi từ đơn đăng ký sáng chế sang đơn đăng ký giải pháp hữu ích và ngược lại không?

Có, người nộp đơn có thể yêu cầu chuyển đổi giữa hai loại đơn này trước khi có quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Zalo
Hotline