Sau khi thành lập hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải thực hiện thủ tục xin cấp mã số thuế trước khi triển khai hoạt động kinh doanh. Trình tự, thủ tục đăng ký mã số thuế cho hộ kinh doanh được thực hiện như sau:

XEM THÊM: Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế

Quy định về mã số thuế của hộ kinh doanh

Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC, hộ gia đình và cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả cá nhân của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu (gọi chung là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) là đối tượng phải đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế.

Vì vậy, hộ kinh doanh là đối tượng bắt buộc phải nộp thuế và được cấp mã số thuế theo quy định của pháp luật.

Người nộp thuế, bao gồm hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và cá nhân khác sẽ được cấp mã số thuế gồm 10 chữ số cho người đại diện hộ gia đình, người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân và cấp mã số thuế 13 chữ số cho các địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Trình tự, thủ tục đăng ký mã số thuế cho hộ kinh doanh
Trình tự, thủ tục đăng ký mã số thuế cho hộ kinh doanh

Hồ sơ đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh

Theo quy định tại Điểm i Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC, người nộp thuế là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải nộp hồ sơ đăng ký tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:

a) Hồ sơ đăng ký thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này hoặc hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
  • Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);
  • Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

b) Hồ sơ đăng ký thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu, gồm:

  • Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
  • Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);

Bản sao các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 218/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn chính sách và quản lý thuế đối với thương nhân thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hoá tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu theo Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

Các giấy tờ bao gồm:

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có);
  • Bản sao Hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài;
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc tài sản khác gắn liền với địa điểm kinh doanh hoặc hợp đồng thuê, cho thuê đất, nhà.

Sau khi đăng ký mã số thuế, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sẽ nhận được mã số thuế và bắt đầu nộp thuế theo quy định của pháp luật. Việc đăng ký mã số thuế là rất quan trọng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh để đảm bảo hoạt động kinh doanh được hợp pháp và tránh các rủi ro về vi phạm pháp luật về thuế.

XEM THÊM: Những quy định liên quan đến chữ ký số tại Việt Nam

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế

Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, theo quy định tại Điểm i Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC, người nộp thuế cần đăng ký trực tiếp tại Chi cục Thuế hoặc Chi cục Thuế khu vực nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Hồ sơ đăng ký thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này hoặc hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
  • Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);
  • Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

Nếu là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu, cần bổ sung bản sao các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 218/2015/TT-BTC.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký, cơ quan thuế sẽ xử lý và trả kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế cho người nộp thuế chậm nhất không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Với thông tin trên, hy vọng bạn đọcsẽ hiểu rõ hơn về quy trình và các bước cần thiết để đăng ký mã số thuế cho hộ kinh doanh. Điều quan trọng là người nộp thuế cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, hồ sơ cần thiết và nộp đúng thủ tục để đảm bảo việc đăng ký thuế diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.

Ngoài ra, việc đăng ký mã số thuế cũng giúp cho người nộp thuế đảm bảo việc nộp thuế đúng hạn và tránh các rủi ro pháp lý, tài chính trong quá trình hoạt động kinh doanh.

XEM THÊM: Một số thủ tục cần thiết thực hiện với cơ quan thuế sau khi thành lập

Với kinh nghiệm và chuyên môn về lĩnh vực thuế, Vạn Luật luôn sẵn sàng hỗ trợ và tư vấn cho khách hàng trong quá trình đăng ký mã số thuế và các vấn đề liên quan đến thuế. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của bạn.

Mọi thông tin chi tiết quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 0919 123 698

Email: lienhe@vanluat.vn

hoặc có thể đến trực tiếp đến Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT 
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 69

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *