Bạn có biết rằng mỗi ngày có hơn 3,000 giao dịch mua bán xe cũ được thực hiện trên toàn quốc, nhưng gần 40% số người tham gia không sử dụng hợp đồng chuẩn, dẫn đến hàng trăm vụ tranh chấp mỗi năm?
Trong thị trường xe cũ ngày càng sôi động, việc sở hữu một mẫu hợp đồng mua bán xe chuẩn chỉnh không chỉ là giấy tờ pháp lý mà còn là “lá chắn” bảo vệ quyền lợi cho cả người mua và người bán. Năm 2026 mang đến nhiều thay đổi quan trọng trong quy định pháp luật về giao dịch xe cũ, đòi hỏi các mẫu hợp đồng cần được cập nhật để đáp ứng những yêu cầu mới.
Tầm quan trọng của hợp đồng mua bán xe cũ năm 2026
Năm 2026 đánh dấu sự thay đổi lớn trong hệ thống quản lý đăng kiểm điện tử và quy định về mua bán phương tiện đã qua sử dụng. Mẫu hợp đồng mua bán xe máy, ô tô cũ không còn đơn thuần là thủ tục hành chính mà trở thành công cụ pháp lý quan trọng, giúp:
- Bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho các bên tham gia giao dịch
- Tránh các rủi ro pháp lý và tranh chấp về sau
- Đáp ứng yêu cầu mới về đăng ký chuyển nhượng tài sản theo Thông tư 24/2025/TT-BCA
- Tạo cơ sở cho việc giải quyết tranh chấp khi có vấn đề phát sinh
Theo thống kê của Cục Đăng kiểm Việt Nam, năm 2025 đã ghi nhận hơn 1,200 vụ tranh chấp liên quan đến giao dịch xe cũ do không có hợp đồng hoặc hợp đồng thiếu các điều khoản cần thiết.
Các yếu tố cần có trong mẫu hợp đồng mua bán xe năm 2026
1. Thông tin chi tiết về các bên tham gia
Hợp đồng mua bán xe chuẩn phải có đầy đủ thông tin của cả bên mua và bên bán, bao gồm:
- Họ tên, số CCCD/CMND (đã được tích hợp chip theo quy định mới)
- Địa chỉ thường trú theo hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Số điện thoại liên lạc (đã được xác thực qua hệ thống định danh điện tử VNeID)
- Email (nếu có)
- Đại diện theo ủy quyền (nếu có), kèm theo giấy ủy quyền có công chứng
2. Thông tin chi tiết về phương tiện
Phần này cần mô tả đầy đủ và chính xác về phương tiện giao dịch:
- Loại phương tiện: Xe máy/Ô tô
- Nhãn hiệu, mẫu xe, màu sắc
- Số khung, số máy (cần kiểm tra đối chiếu trực tiếp)
- Biển số đăng ký
- Năm sản xuất và xuất xứ
- Số km đã đi (với yêu cầu xác nhận qua hệ thống kiểm định kỹ thuật theo Nghị định 42/2025/NĐ-CP)
- Lịch sử đăng kiểm và bảo dưỡng của phương tiện
- Tình trạng pháp lý của xe (đã được đăng ký, không bị cầm cố, thế chấp)

1. Mẫu hợp đồng mua bán xe máy (ô tô) cũ
Bạn có thể tải mẫu hợp đồng mua bán xe máy (ô tô) cũ phiên bản và tuân theo hướng dẫn dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—***—-
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE
Tại Phòng Công chứng số…… thành phố…….. (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi vị trí thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:
Bên bán (sau đây gọi là Bên A):
Ông: ………………………………..Sinh ngày: …………………………
CMND:…………………………….cấp ngày: ……….….. tại: …………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………..…………………………………
Cùng vợ là bà: ………………………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………………………
CMND:…………………..cấp ngày: ………………………………tại:………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………
Bên mua (sau đây gọi là Bên B):
Ông: ……………………………….……………..Sinh ngày: ……………
CMND:……………………………… Cấp ngày: ………….….. tại: ……………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)
Nhị bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1. Đối tượng của hợp đồng
Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua chiếc xe được mô tả dưới đây:
1. Đặc điểm xe:
Đại dương số: …………………………………..;
Nhãn hiệu:…………………………….. ;
Dung tích xi lanh:………………………..;
Loại xe: ………………………….………. ;
Màu sơn:………………………..……….;
Số máy:………………………………….. ;
Số khung:………………………………….;
Các đặc điểm khác: ……………………….(nếu có)
2. Giấy đăng ký xe số:……………………..do……………..cấp ngày…………
ĐIỀU 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán
1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là: ……………………
(bằng chữ: …………………………………………………..)
2. Phương thức thanh toán: ………………………………
3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do nhị bên tự thực hiện và nhận trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3. Thời hạn, vị trí và phương thức giao xe
Ngay sau khi các bên ký kết hợp đồng này
ĐIỀU 4. Quyền sở hữu đối với xe mua bán
1. Bên mua có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan tới việc đăng ký);
2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;
ĐIỀU 5. Việc nộp thuế và lệ phí công chứng
Thuế và lệ phí liên quan tới việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên mua nhận trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nhưng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong nhị bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7. Cam đoan của các bên
Bên A và bên B nhận trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và hoàn toản tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và hoàn toản tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
ĐIỀU 8. Luật pháp cuối cùng
1. Nhị bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Nhị bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các quy định ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:
Nhị bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các quy định ghi trong Hợp đồng và ký, này trước sự có mặt của Công chứng viên;
3. Hợp đồng có hiệu lực thời điểm các bên ký kết hợp đồng
XEM THÊM: Các Mẫu biên bản cam kết (Giấy cam kết) cập nhật mới nhất năm 2020
BÊN A BÊN B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Mẫu 2:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô TÔ
Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm ….., tại ………………Chúng tôi gồm:
Bên bán (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: ………………………………….Sinh năm: ……………..
CMND/CCCD số: …………………… do …………………………………… cấp ngày …………..
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………
Bà: ………………………………….Sinh năm: ……………..
CMND/CCCD số: …………………… do …………………………………… cấp ngày …………..
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………
Bên mua (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông: ………………………………….Sinh năm: ……………..
CMND/CCCD số: …………………… do …………………………………… cấp ngày …………..
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………
Nhị bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe ô tô với các thỏa thuận sau:
ĐIỀU 1
XE Ô TÔ MUA BÁN
Bên A là chủ sử hữu chiếc xe ô tô mang hồ số ………… theo giấy đăng ký ô tô số ……… do …………….. cấp ngày ………… đăng ký lần đầu ngày ………. được mang tên …………………….. tại địa chỉ: ………………
Nhãn hiệu : ………………………
Số loại : ………………
Loại xe : ……………….
Màu Sơn : …………………
Số máy : ……………….
Số khung : ……………………..
Số chỗ ngồi : ………………
Đăng ký xe có giá trị tới ngày: ………………..
ĐIỀU 2:
GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Giá mua bán chiếc xe nêu trên tại điều một của Hợp đồng được thỏa thuận là: ………………….. VNĐ (Bằng chữ: ………………)
Phương thức thanh toán: ………………….
Việc thanh toán số tiền nêu trên do nhị bên tự thực hiện và nhận trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3
PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN XE
Việc giao nhận tiền, giao nhận xe và các giấy tờ liên quan do nhị bên tự thực hiện và nhận trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 4
QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI XE MUA BÁN
Bên …. có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe nêu trên tại cơ quan có thẩm quyền.
Quyền sở hữu đối với xe nêu tại Điều 1 đã được chuyển cho bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe.
ĐIỀU 5
VIỆC NỘP THUẾ, PHÍ
Thuế, phí liên quan tới việc mua bán chiếc xe nêu tại Điều 1 theo Hợp đồng này do Bên …. nhận trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nhưng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong nhị bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B nhận trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, về tài sản mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
– Tài sản mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc- Thực hiện đúng và hoàn toản tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này
2. Bên B cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân về quan hệ hôn nhân nhưng mà Bên B giúp đỡ ghi trong hợp đồng là đúng sự thật;
– Bên B đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
3. Nhị bên cam đoan:
– Đảm bảo tính đúng đắn, trung thực và hoàn toàn nhận trách nhiệm trước pháp luật nếu có sự giả mạo về hồ sơ, giấy tờ giúp đỡ cũng như các hành vi gian lận hay vi phạm pháp luật khác liên quan tới việc ký kết hợp đồng này;
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và hoàn toản các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
ĐIỀU 8
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Nhị bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Nhị bên đã tự đọc nguyên văn, hoàn toản các trang của phiên bản Hợp đồng này và không yêu cầu chỉnh sửa, thêm, bớt bất kỳ thông tin gì trong phiên bản hợp đồng này và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này;
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký vào Hợp đồng này.
BÊN BÁN (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN MUA (Ký, ghi rõ họ tên) |
3. Giá cả và phương thức thanh toán
Năm 2026, quy định về thanh toán điện tử trở nên phổ biến hơn trong các giao dịch mua bán xe, hợp đồng cần nêu rõ:
- Giá bán cụ thể (bằng số và bằng chữ)
- Thuế, phí liên quan và bên chịu trách nhiệm thanh toán
- Phương thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản, trả góp)
- Lịch trình thanh toán nếu trả làm nhiều đợt
- Quy định về hóa đơn điện tử theo Thông tư 32/2025/TT-BTC
- Điều khoản phạt nếu vi phạm thỏa thuận thanh toán
4. Điều khoản giao nhận và bàn giao tài sản
Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô cũ cập nhật năm 2026 cần quy định rõ:
- Thời gian và địa điểm giao nhận xe
- Tình trạng xe khi giao nhận (kèm biên bản kiểm tra kỹ thuật)
- Hồ sơ, giấy tờ kèm theo xe (đăng ký, đăng kiểm, bảo hiểm…)
- Trách nhiệm bàn giao giấy chứng nhận kiểm định khí thải (mới bổ sung năm 2025)
- Thủ tục sang tên đổi chủ và bên chịu trách nhiệm thực hiện
5. Bảo hành và cam kết của người bán
Điểm mới trong hợp đồng mua bán xe máy cũ năm 2026 là yêu cầu về cam kết rõ ràng từ người bán:
- Cam kết về nguồn gốc, xuất xứ của xe (không phải xe trộm cắp, không bị cầm cố)
- Cam kết về tình trạng kỹ thuật của xe theo tiêu chuẩn đánh giá xe cũ năm 2025
- Thời hạn bảo hành (nếu có) và phạm vi bảo hành
- Quy trình xử lý khi phát hiện lỗi kỹ thuật trong thời gian bảo hành
- Cam kết không có tranh chấp về quyền sở hữu
6. Trách nhiệm của các bên
Phần này cần nêu rõ:
- Trách nhiệm của người bán trong việc cung cấp thông tin trung thực
- Trách nhiệm của người mua trong việc kiểm tra xe trước khi giao dịch
- Trách nhiệm xử lý vi phạm giao thông, nợ phí trước bạ (nếu có)
- Quy định về thuế trước bạ điện tử theo Nghị định 80/2025/NĐ-CP
- Trách nhiệm trong trường hợp xe bị thu hồi do lỗi của người bán
7. Điều khoản về giải quyết tranh chấp
Hợp đồng cập nhật năm 2026 cần bổ sung:
- Phương thức giải quyết tranh chấp (thương lượng, hòa giải, trọng tài, tòa án)
- Luật áp dụng để giải quyết tranh chấp
- Quy trình hòa giải trực tuyến (Online Dispute Resolution) theo Nghị định 35/2025/NĐ-CP
- Thỏa thuận về việc chịu án phí, lệ phí khi phải giải quyết tại tòa án
Mẫu hợp đồng mua bán xe máy cũ – Điểm mới năm 2026
Hợp đồng mua bán xe máy cũ năm 2026 có một số điểm mới đáng chú ý so với các mẫu trước đây:
- Bổ sung điều khoản về xác minh định danh điện tử
Theo Thông tư 15/2025/TT-BGTVT, thông tin người mua/bán cần được xác thực qua hệ thống VNeID hoặc qua các nền tảng xác thực sinh trắc học được công nhận. Điều này giúp ngăn chặn giao dịch giả mạo và nâng cao tính minh bạch.
- Quy định về kiểm tra lịch sử phương tiện
Hợp đồng mới yêu cầu kèm theo báo cáo lịch sử phương tiện được trích xuất từ cơ sở dữ liệu của Cục Đăng kiểm, giúp người mua nắm rõ về lịch sử tai nạn, bảo dưỡng và sửa chữa lớn của xe.
- Điều khoản về bảo vệ dữ liệu cá nhân
Theo Nghị định 18/2025/NĐ-CP về bảo vệ dữ liệu cá nhân, hợp đồng cần có điều khoản về việc thu thập, xử lý và bảo vệ thông tin cá nhân của các bên tham gia giao dịch.
- Quy định về đăng kiểm điện tử
Hợp đồng cần có điều khoản về việc kiểm tra giấy chứng nhận đăng kiểm điện tử thông qua mã QR, thay vì giấy đăng kiểm truyền thống.
Mẫu hợp đồng mua bán ô tô cũ – Cập nhật 2026
Đối với hợp đồng mua bán ô tô cũ, năm 2026 có các điểm cập nhật quan trọng:
- Quy định về kiểm tra khí thải
Theo tiêu chuẩn khí thải Euro 5 áp dụng bắt buộc từ tháng 6/2025, hợp đồng cần có điều khoản về việc kiểm tra và đảm bảo xe đáp ứng tiêu chuẩn khí thải hiện hành.
- Điều khoản về hệ thống định vị và dữ liệu xe
Với xe được trang bị hệ thống định vị GPS và thu thập dữ liệu, hợp đồng cần quy định về việc chuyển giao quyền truy cập và xử lý dữ liệu liên quan.
- Quy định về phần mềm và cập nhật hệ thống
Đối với xe hiện đại có khả năng cập nhật phần mềm từ xa (OTA), hợp đồng cần làm rõ quyền và trách nhiệm liên quan đến bản quyền phần mềm và cập nhật.
- Điều khoản về bảo hiểm điện tử
Hợp đồng cần quy định về việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm điện tử và quyền lợi bảo hiểm còn lại của xe.
Các bước thực hiện hợp đồng mua bán xe cũ năm 2026
Để đảm bảo giao dịch mua bán xe cũ diễn ra an toàn và hợp pháp, các bên nên tuân thủ quy trình sau:
Bước 1: Kiểm tra kỹ thông tin xe và người bán
- Xác minh danh tính người bán qua hệ thống định danh điện tử
- Kiểm tra lịch sử xe qua cơ sở dữ liệu của Cục Đăng kiểm
- Kiểm tra tình trạng thế chấp, cầm cố qua cổng thông tin đăng ký giao dịch bảo đảm
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật xe, tốt nhất là qua trung tâm kiểm định độc lập
Bước 2: Soạn thảo và ký kết hợp đồng
- Sử dụng mẫu hợp đồng mua bán xe cập nhật năm 2026
- Điền đầy đủ thông tin các bên và thông tin xe
- Thỏa thuận rõ về giá cả, phương thức thanh toán
- Ký kết hợp đồng với sự chứng kiến của người làm chứng (nếu cần)
Bước 3: Thanh toán và bàn giao xe
- Thực hiện thanh toán theo phương thức đã thỏa thuận
- Lập biên bản bàn giao xe và các giấy tờ kèm theo
- Kiểm tra lại tình trạng xe tại thời điểm giao nhận
- Ký biên bản bàn giao kèm theo hợp đồng
Bước 4: Làm thủ tục sang tên đổi chủ
- Nộp thuế trước bạ qua hệ thống thuế điện tử
- Thực hiện thủ tục sang tên đổi chủ tại cơ quan đăng ký
- Cập nhật thông tin chủ sở hữu mới trên cơ sở dữ liệu quốc gia về phương tiện
- Đăng ký lại biển số (nếu cần)
Lưu ý quan trọng khi sử dụng mẫu hợp đồng mua bán xe 2026
Những sai sót thường gặp cần tránh
- Thiếu thông tin chi tiết về tình trạng xe
Nhiều hợp đồng chỉ ghi chung chung “xe hoạt động tốt” mà không mô tả cụ thể về tình trạng các bộ phận, dẫn đến tranh chấp khi phát hiện lỗi.
- Không làm rõ trách nhiệm về nợ phạt, thuế trước bạ
Hợp đồng cần ghi rõ bên bán chịu trách nhiệm về các khoản nợ phạt, thuế phát sinh trước thời điểm giao xe.
- Không công chứng, chứng thực hợp đồng
Theo quy định mới năm 2026, giao dịch xe có giá trị trên 50 triệu đồng cần được công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo hiệu lực pháp lý.
- Bỏ qua việc kiểm tra đăng kiểm hiện hành
Cần kiểm tra thời hạn đăng kiểm còn hiệu lực và ghi rõ trong hợp đồng để tránh các chi phí phát sinh.
Quy định mới về công chứng và chứng thực
Theo Thông tư 10/2025/TT-BTP, từ tháng 1/2026, các hợp đồng mua bán xe có thể được công chứng/chứng thực theo hình thức:
- Công chứng/chứng thực truyền thống tại văn phòng công chứng
- Công chứng điện tử thông qua các nền tảng được Bộ Tư pháp công nhận
- Chứng thực bởi chính quyền địa phương (UBND phường, xã)
Các tình huống tranh chấp thường gặp và cách phòng tránh
Tình huống 1: Tranh chấp về tình trạng kỹ thuật
Người mua phát hiện lỗi kỹ thuật sau khi mua xe mà không được đề cập trong hợp đồng.
Cách phòng tránh:
- Thực hiện kiểm tra kỹ thuật tại trung tâm độc lập trước khi ký hợp đồng
- Ghi chi tiết tình trạng xe vào biên bản đính kèm hợp đồng
- Thỏa thuận cụ thể về thời gian bảo hành và phạm vi bảo hành
Tình huống 2: Tranh chấp về nguồn gốc xe
Xe bị cơ quan chức năng tạm giữ do liên quan đến các vụ vi phạm trước đó.
Cách phòng tránh:
- Kiểm tra kỹ lịch sử xe qua cơ sở dữ liệu phương tiện quốc gia
- Yêu cầu người bán cung cấp giấy xác nhận không có tranh chấp
- Công chứng hợp đồng để tăng tính pháp lý
Tình huống 3: Tranh chấp về thanh toán
Người mua không thực hiện đúng cam kết thanh toán hoặc người bán không bàn giao đầy đủ giấy tờ sau khi nhận tiền.
Cách phòng tránh:
- Quy định rõ phương thức, thời hạn thanh toán và hậu quả vi phạm
- Sử dụng phương thức thanh toán an toàn (ủy thác qua ngân hàng, công chứng viên)
- Lập biên bản bàn giao tiền và giấy tờ có người làm chứng
Mẫu hợp đồng mua bán xe máy (ô tô) cũ cập nhật năm 2026 không chỉ là một văn bản pháp lý đơn thuần mà còn là công cụ bảo vệ quyền lợi hiệu quả cho các bên tham gia giao dịch. Với những thay đổi quan trọng trong quy định pháp luật, việc sử dụng mẫu hợp đồng chuẩn trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Thống kê từ Hiệp hội Các nhà phân phối ô tô Việt Nam (VADA) cho thấy, các giao dịch sử dụng hợp đồng mua bán xe chuẩn giảm tới 80% nguy cơ phát sinh tranh chấp so với các giao dịch không có hợp đồng hoặc sử dụng hợp đồng không đầy đủ.
Để đảm bảo quyền lợi khi tham gia giao dịch mua bán xe cũ, hãy tham khảo mẫu hợp đồng cập nhật và tìm hiểu kỹ các điều khoản trước khi ký kết. Việc đầu tư thời gian vào một hợp đồng chặt chẽ sẽ giúp bạn tránh được những rủi ro pháp lý đáng tiếc có thể xảy ra về sau.
Người Viết: VẠN LUẬT
Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:
Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:
Website: www.vanluat.vn
SĐT: 0888 283 698
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY VẠN LUẬT
HÀ NỘI: P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM: 22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 0888 283 698