Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại, thường chúng ta ghép hai vế tạo ra câu ghép. Mỗi vế câu có cấu tạo giống một câu đơn (câu có đầy đủ một cụm Chủ – Vị), đồng thời thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của các câu khác.

XEM THÊM: Điều kiện để thành lập, hoạt động của trung tâm ngoại ngữ có vốn đầu tư nước ngoài

Câu là đơn vị lời nói nhỏ nhất diễn đạt một ý trọn vẹn. Xét về ngữ pháp thì câu có chủ ngữ và vị ngữ, có thể có trạng ngữ. Tuy nhiên có những câu có nhiều hơn một chủ ngữ và vị ngữ được gọi là câu ghép. Để hiểu rõ hơn về câu ghép là gì? Ví dụ về câu ghép Quý độc giả tiếp tục theo dõi nội dung bài viết dưới đây:

Câu ghép là gì?

Câu ghép là hiện tượng khá phức tạp về mặt lý thuyết. Có rất nhiều cách định nghĩa câu ghép là gì. Theo Wikipedia thì có thể định nghĩa về câu ghép như sau: “Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại, thường chúng ta ghép hai vế tạo ra câu ghép. Mỗi vế câu có cấu tạo giống một câu đơn (câu có đầy đủ một cụm Chủ – Vị), đồng thời thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của các câu khác. Câu ghép bắt buộc phải có từ hai cụm chủ vị trở lên”.

Tại sách giáo khoa ngữ văn 8 tập một đưa ra định nghĩa về khái niệm câu ghép là gì như sau: “Câu ghép là câu do hai hoặc nhiều cụm chủ – vị (C-V) không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C – V này được gọi là một vế câu”.

Có thể thấy có nhiều ý kiến khác nhau, khác nhau trong cách hiểu, khác nhau trong cách phân loại. Bên cạnh đó câu ghép ởi vì có từ 2 vế trở lên nên các vế trong cầu cần phải có sự liên kết với nhau một cách hợp lý. Có nhiều cách nối các vế lại với nhau nhưng về cơ bản thì có 3 cách chính: nối trực tiếp, nối bằng cặp từ hô ứng, nối bằng quan hệ từ. Giải pháp được chọn trong sách giáo khoa nhằm tạo sự tiện lợi và hữu ích. Do đó theo sách giáo khoa câu ghép được hạn chế chỉ trong trường hợp:

+ Những câu ghép có hai cụm chủ vị đầy đủ và hai cụm chủ vị này nằm ngoài nhau, không bao chứa nhau.

+ Chọn các quan hệ từ nối vế câu thường gặp nhất và tìm hiểu kiểu quan hệ mà chúng có thể diễn đạt.

Câu ghép được sử dụng để liên kết những vấn đề có sự kết nối với nhau về nghĩa. Thay vì sử dụng nhiều câu đơn, sử dụng câu ghép sẽ giúp nâng cao hiệu quả nghe, hiểu cho người nghe, người đọc.

Câu ghép là gì? Các cách nối câu ghép
Câu ghép là gì? Các cách nối câu ghép

Ví dụ về câu ghép

Để làm rõ hơn về khái niệm câu ghép là gì bài viết xin đưa ra ví dụvề câu ghép để độc giả dễ hình dung.

Ví dụ: 

+ Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. (Thanh Tịnh, Tôi đi học)

Trong câu xuất hiện 3 cụm chủ vị, các cụm chủ vị cũng không bao chứa nhau. Ở cụm chủ vị thứ nhất và thứ 2 được nối với nhau bằng dấu phẩy; cụm chủ vị thứ hai và ba nối với nhau bằng quan hệ từ “vì, và”.

+ Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.

(Thanh Tịnh, Tôi đi học)

Trong câu trên có thể thấy có 3 cụm chủ vị, các cụm C – V không bao chứa nhau. Cụ thể: Cảnh vật chung quanh tôi // đều thay đổi, vì chính lòng tôi // đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi // đi học. Đây là câu ghép.

Các cách nối câu ghép

Thông thường trong câu ghép được nối với nhau bởi các cách:

+ Thứ nhất: Nối bằng từ ngữ nối

Ví dụ: Mình đọc hay tôi đọc.

Chúng tôi mua chứ chúng tôi không xin.

+ Thứ hai: Nối trực tiếp chứ không dùng từ ngữ nối

Trong trường hợp này thì giữa các vế câu phải dùng dấu như dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc là dấu hai chấm. Ví dụ: Cảnh tượng xung quanh tôi giống như đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.

Ví dụ: Mưa rơi rào rào trên sân gạch, mưa đổ đồm độp trên phên nứa.

Thời tiết càng khô hanh, da dẻ càng dễ bị khô nẻ.

+ Thứ ba: Nối các vế trong câu bằng quan hệ từ

Giữa các vế trong câu ghép có nhiều kiểu quan hệ khác nhau. Nếu muốn biểu thị những quan hệ đó, chúng ta có thể sử dụng các quan hệ từ để nối vế câu với nhau. Một số các quan hệ từ được sử dụng như:

Quan hệ từ: nhưng, và, rồi, thì, hay, hoặc, …

Các cặp quan hệ từ: vì … nên (cho nên) … ; do … nên (cho nên) …; tại … nên … (cho nên)… ; bởi … nên (cho nên) …; chẳng những … mà còn …; nhờ … mà …; nếu … thì …; hễ .. thì …; tuy … nhưng …; mặc dù … nhưng … ; không chỉ … mà còn …; để … thì …

Ví dụ: Tôi đến chơi nhưng anh ấy lại không ở nhà

Càng yêu người bao nhiêu, càng yêu người bấy nhiêu.

Hễ học sinh đi học muộn thì cô giáo sẽ bắt chép phạt.

XEM THÊM: Thẩm quyền cấp phép thành lập trung tâm ngoại ngữ có vốn đầu tư nước ngoài

Phân biệt câu đơn, câu phức và câu ghép

Câu đơn là câu chỉ có một mệnh đề nòng cốt trong câu bao gồm hai bộ phận chính là chủ ngữ và vị ngữ.

Ví dụ: Tôi thích xem phim.

Câu phức là câu có từ hai cụm chủ-vị trở lên, trong đó có một cụm chủ-vị là nòng cốt, các cụm chủ-vị còn lại sẽ bổ sung ý nghĩa cho cụm chủ-vị nòng cốt đó.

Ví dụ: Ngày mai anh ấy cần làm những việc sau: lên kế hoạch cho dự án sắp tới, gặp gỡ đối tác, gọi điện cho khách hàng cũ.

Câu ghép là câu có từ hai cụm chủ-vị khác nhau nhưng các mệnh đề đó không bao hàm nhau.

Ví dụ: Con mèo nghịch cuộn len trong nhà, chú chó đang chơi ngoài sân.

Câu ghép trong tiếng Anh

Câu ghép trong tiếng Anh cũng là những câu có hai cụm chủ-vị, hay còn gọi là hai mệnh đề độc lập.

Ví dụ: 

  • My father is a doctor, my mother is a nurse. (Bố tôi là một bác sĩ, mẹ tôi là một y tá.)
  • He woke up late so he missed the train. (anh ấy thức dậy muộn nên anh ấy bị lỡ tàu)

Câu ghép trong tiếng Anh có thể được hình thành bằng cách sử dụng các liên từ nối như for, and, nor, but, or, yet, so.

Ví dụ:

  • It’s rain, but he doesn’t bring the umbrella. (Trời mưa, nhưng anh ấy không mang theo ô)
  • He didn’t want to go to school, yet he went anyway. (Anh ấy không muốn đến trường, rồi anh ấy đã đi sau đó.)

Các mệnh đề trong câu ghép cùng được với nhau bằng các trạng từ nối như furthermore, however, otherwise,..

Ví dụ:

  • It’s raining, however they still go out. (Trời mưa, tuy nhiên họ vẫn ra ngoài)

Hai mệnh đề độc lập trong câu ghép còn được nối với nhau bằng dấu chấm phẩy.

Ví dụ:

  • The sky is dark, the stars gone. (Bầu trời thì tối om, những vì sao đã biến mất.)

Bài tập về câu ghép trong tiếng Việt

Bài tập 1: Đặt câu sử dụng các cặp quan hệ từ sau:

1. Nếu…………..thì……

2. Mặc dù…………nhưng…….

3. Vì……..nên………..

4. Không những………mà còn……….

5. Tuy……..nhưng………

Đáp án:

1. Nếu tôi không làm bài tập về nhà thì tôi sẽ bị phạt bởi thầy cô giáo.

2. Mặc dù Linh còn ít tuổi nhưng cô ấy nói tiếng Anh rất tốt

3. Vì Nam lười biếng nên điểm kiểm tra cuối kỳ của anh ấy rất tốt.

4. Không những tôi phải nấu ăn mà tôi còn phải dọn dẹp nhà cửa.

5. Tuy bố mẹ không đồng ý nhưng tôi vẫn muốn học nhảy.

XEM THÊM: Hồ sơ, thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ có vốn đầu tư nước ngoài tại việt nam

Trên đây là phần giải đáp thắc mắc của chúng tôi về vấn đề: câu ghép là gì? Ví dụ về câu ghép. Nếu trong quá trình nghiên cứu tìm hiểu và giải quyết vấn đề còn điều gì mà bạn đọc thắc mắc hay quan tâm bạn có thể liên hệ chúng tôi qua tổng đài tư vấn pháp luật để được hỗ trợ.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *