Sữa tươi là nguồn dinh dưỡng thuần khiết từ tự nhiên, không chỉ là thực phẩm dinh dưỡng được sử dụng để uống hàng ngày nhưng còn được dùng để làm nguyên liệu chế biến nên những món ăn, những thức uống bổ dưỡng, sữa tươi còn có rất nhiều công dụng khác có thể ứng dụng trong cuộc sống. Hiện nay trên thị trường có khá nhiều khái niệm sữa như sữa tươi, sữa thanh trùng, sữa tươi tiệt trùng, … mỗi loại sữa có thành phần và công dụng khác nhau, tùy theo mục đích sử dụng nhưng dùng mỗi loại sữa.

XEM THÊM: Công bố tiêu chuẩn trứng và các sản phẩm từ trứng tại Việt Nam

Căn cứ vào:

Nghị định 15/2018/NĐ-CP thay thế Nghị định số 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn một số điều của Luật An toàn thực phẩm

Nghị định 15/2018/NĐ-CP của chính phủ quy định Các tổ chức, cá nhân đang tham gia sản xuất kinh doanh thực phẩm tại Việt Nam trươc khi đưa sản phẩm ra tiêu thụ trên thị trường phải tiến hành công bố chất lượng cho sản phẩm của tổ chức mình. Ngoài yếu tố pháp lý nó còn là sự đảm bảo về chất lượng cũng như nguồn gốc sản phẩm với người tiêu dùng. Tùy vào loại sản phẩm để tiến hành công bố hợp quy hoặc công bố thích hợp quy định hoặc công bố tiêu chuẩn cơ sở.

Công bố tiêu chuẩn sữa tươi nguyên liệu -  Sữa tươi tiệt trùng
Công bố tiêu chuẩn sữa tươi nguyên liệu – Sữa tươi tiệt trùng

Hồ sơ, trình tự, thủ tục tự công bố sản phẩm:

Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP, hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm theo qui định phải có:

1. Hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm:

a) Phiên bản tự công bố an toàn sản phẩm theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định;

b) Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro thích hợp với quy định của quốc tế.

2. Trình tự, thủ tục tự công bố sản phẩm

a) Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và nộp 01 (một) bạn dạng qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định;

b) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận bạn dạng tự công bố của tổ chức, cá nhân để lưu trữ hồ sơ tại đơn vị và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận;

c) Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và có trách nhiệm hoàn toàn về sự an toàn của sản phẩm đó.

3. Hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt.

4. Các tài liệu nộp kèm hồ sơ phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp.

5. Kết quả của việc tự công bố

Tổ chứcNhà nước
Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và có trách nhiệm hoàn toàn về an toàn thực phẩm của sản phẩm đó.Tiếp nhận bạn dạng tự công bố của tổ chức để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức cũng như tên sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.

Quy trình làm việc của Công Ty Vạn Luật:

Công Ty Vạn Luật đồng hành cùng Doanh nghiệp của bạn:

Chúng tôi hiểu rõ thời gian đối với doanh nghiệp chính là tiền bạc vì vậy việc phải mất thời gian và tiêu dùng đi lại để hoàn tất các thủ tục rườm rà là tổn hại rất lớn tới cơ hội kinh doanh. Do đó với phương châm Nhanh – Đúng mực – Trọn gói – Tiết kiệm – Hậu mãi chúng tôi xúc tiến nhanh quá trình thẩm định hồ sơ, trên cơ sở tiết kiệm thời gian và tiêu dùng, lấy chất lượng làm niềm tin cho khách hàng.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7405:2009 về Sữa tươi nguyên liệu

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 29/2017/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI SẢN PHẨM SỮA TƯƠI NGUYÊN LIỆU

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định cụ thể thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010 và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định cụ thể thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định tính năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Chăn nuôi;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm sữa tươi nguyên liệu,

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm sữa tươi nguyên liệu.

Ký hiệu: QCVN 01-186: 2017/BNNPTNT

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.

XEM THÊM: Công bố tiêu chuẩn sản phẩm rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3:
– Văn phòng Chính phủ (để b/c);
– Bộ trưởng (để b/c);

– Lãnh đạo Bộ;
– Các Bộ
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
– Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
– Cục Kiểm tra văn bạn dạng QPPL – Bộ Tư pháp;
– Các Cục, Vụ liên quan trong Bộ, Thanh tra, Văn phòng – B
 NN&PTNT
– Công báo Chính phủ;
– Website Chính phủ;

– Website Bộ Nông nghiệp và PTNT;
– Lưu: VT, 
CN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Vũ Văn Tám

 

QCVN 01-186: 2017/BNNPTNT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SỮA TƯƠI NGUYÊN LIỆU

National technical regulation for raw milk

Lời nói đầu

QCVN 01-186: 2017/BNNPTNT do Ban biên soạn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia biên soạn, Cục Chăn nuôi trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 29 ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SỮA TƯƠI NGUYÊN LIỆU

National technical regulation for raw milk

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu chất lượng, an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với sữa tươi nguyên liệu.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sữa tươi nguyên liệu có giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp tại Việt Nam và các cơ quan có liên quan.

1.3. Giải thích từ ngữ

Sữa tươi nguyên liệu trong quy chuẩn này là sữa nguyên chất dạng lỏng thu được từ bò, trâu, dê, cừu, chưa bổ sung hoặc tách bớt bất kỳ thành phần nào của sữa, chưa xử lý qua bất kỳ phương pháp nào, được dùng làm nguyên liệu để chế biến.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Yêu cầu về chỉ tiêu cảm quan và chỉ tiêu lý, hóa

Yêu cầu về các chỉ tiêu cảm quan và chỉ tiêu lý, hóa của sữa tươi nguyên liệu được quy định tại Phụ lục A Quy chuẩn này.

2.2. Giới hạn về số lượng tế bào soma

Số lượng tế bào soma có trong 1 ml sữa không lớn hơn 1 000 000 tế bào.

2.3. Số lượng vi khuẩn

Mức giới hạn nhiễm vi khuẩn đối với sữa tươi nguyên liệu được quy định tại Phụ lục B Quy chuẩn này.

2.4. Độc tố vi nấm (Aflatoxin M1)

Mức giới hạn tối đa nhiễm độc tố vi nấm Aflatoxin M1 trong sữa tươi nguyên liệu là 0,5 µg/kg.

2.5. Kim loại nặng

Mức giới hạn tối đa kim loại nặng đối với sữa tươi nguyên liệu được quy định tại Phụ lục C Quy chuẩn này.

2.6. Dư lượng thuốc thú y

Mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc thú y trong sữa tươi nguyên liệu theo quy định tại Thông tư số 24/2013/TT-BYT ngày 14/8/2013 của Bộ Y tế quy định mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc thú y trong thực phẩm.

2.7. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong sữa tươi nguyên liệu theo quy định tại Thông tư số 50/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm

2.8. Yêu cầu về bảo quản, vận chuyển

2.8.1. Bảo quản

Bảo quản sữa tươi nguyên liệu ở nhiệt độ từ 2 °C tới 6 °C bằng các trang bị, dụng cụ lạnh chuyên dùng cho thực phẩm, không gỉ, không thôi nhiễm vào sữa; hứa hẹn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.

2.8.2. Vận chuyển

Sữa tươi nguyên liệu được vận chuyển trong các trang bị, dụng cụ lạnh chuyên dùng cho thực phẩm không gỉ, không thôi nhiễm vào sữa; hứa hẹn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.

2.9. Phương pháp thử

Các phương pháp thử áp dụng được quy định tại Phụ lục D Quy chuẩn này hoặc có thể sử dụng các phương pháp thử có độ đúng đắn tương đươngTrong trường hợp cần kiểm tra các chỉ tiêu chưa quy định phương pháp thử tại Quy chuẩn này, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ quyết định phương pháp thử căn cứ theo các phương pháp thử hiện hành đã được xác nhận giá trị sử dụng.

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

3.1. Thể hiện hợp quy

3.1.1. Việc diễn tả sự thích hợp đối với quy chuẩn này đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sữa tươi nguyên liệu thực hiện theo Phương thức 5 quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức diễn tả sự thích hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Bộ Khoa học và Công nghệ.

3.1.2. Cơ sở thu mua, bảo quản để kinh doanh sữa tươi nguyên liệu phải thực hiện diễn tả chứng thực theo Phương thức 1 quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức diễn tả sự thích hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Bộ Khoa học và Công nghệ.

3.1.3. Tổ chức chứng thực thực hiện chứng thực hợp quy và việc thử nghiệm để phục vụ hoạt động chứng thực phải đăng ký theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ và được cơ quan có thẩm quyền chỉ định.

3.2. Công bố hợp quy

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sữa tươi nguyên liệu thuộc đối tượng tại mục 1.2 phải công bố hợp quy đối với sữa tươi nguyên liệu thích hợp với các quy định tại Quy chuẩn này và đăng ký hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh

4. Tổ chức thực hiện

4.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sữa tươi nguyên liệu thuộc đối tượng tại mục 1.2 phải thực hiện chứng thực hợp quy hoặc tự diễn tả và công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức diễn tả sự thích hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Bộ Khoa học và Công nghệ; Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức diễn tả sự thích hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Bộ Khoa học và Công nghệ và các văn bạn dạng pháp luật hiện hành.

4.2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Cục Chăn nuôi chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan phổ biến, hướng dẫn triển khai và chỉ định tổ chức kinh doanh dịch vụ diễn tả sự thích hợp, chứng thực hợp quy Quy chuẩn kỹ thuật này; trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh, bổ sung Quy chuẩn kỹ thuật này khi cần thiết.

4.3 Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế, thực hiện theo quy định nêu tại các văn bạn dạng thế hệ do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Trong trường hợp Việt Nam ký kết hiệp định song phương hoặc đa phương nhưng có những quy định khác với quy định trong Quy chuẩn này thì thực hiện theo quy định của hiệp định đó./.

 

PHỤ LỤC A

CHỈ TIÊU CẢM QUAN VÀ LÝ, HÓA CỦA SỮA TƯƠI NGUYÊN LIỆU

A.1. Chỉ tiêu cảm quan

STT

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

1.Màu sắcTừ màu trắng ngà tới màu kem nhạt
2.Mùi, vịMùi, vị đặc trưng của sữa tươi tự nhiên
3.Trạng tháiDịch thể giống hệt
4.Tạp chất lạ nhìn thấy bằng mắt thườngKhông có

A.2. Chỉ tiêu lý, hóa

STT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mức quy định

Phân loại chỉ tiêu*

1.     Hàm lượng chất khô

%

≥ 11,5

A

2.     Hàm lượng chất lớn

%

≥ 3,2

A

3.     Hàm lượng protein sữa

%

≥ 2,7

A

4.     Tỷ trọng ở 20 °C

g/ml

≥ 1,026

A

5.     Độ a xít chuẩn độ

°T

16 tới 21

A

6.     Điểm đóng băng

°C

– 0,50 tới – 0,58

A

* Chỉ tiêu loại A: Bắt buộc phải thử nghiệm để diễn tả hợp quy.

 

PHỤ LỤC B

GIỚI HẠN NHIỄM VI KHUẨN TRONG SỮA TƯƠI NGUYÊN LIỆU

STT

Tên chỉ tiêu

Giới hạn tối đa cho phép

CFU/ml

Phân loại chỉ tiêu

n

c

m

M

1.Số lượng vi khuẩn hiếu khí tổng số đếm được tại 30 °C

3 x 106

A

2.Số lượng vi khuẩn Tụ cầu vàng (Staphylococus aureus)

5

2

500

2 000

A

Ghi chú:

– n: Số đơn vị mẫu được lấy từ lô hàng cần kiểm tra.

– c: Số đơn vị mẫu tối đa có kết quả nằm giữa m và M, tổng số mẫu có kết quả nằm giữa m và M vượt quá c là không đạt.

– m: Là mức giới hạn nhưng các kết quả không vượt quá mức này là đạt, nếu các kết quả vượt quá mức này thì có thể đạt hoặc không đạt.

– M: Là mức giới hạn tối đa nhưng không mẫu nào được phép vượt quá.

– Chỉ tiêu loại A: Bắt buộc phải thử nghiệm để diễn tả hợp quy.

 

PHỤ LỤC C

GIỚI HẠN KIM LOẠI NẶNG TRONG SỮA TƯƠI NGUYÊN LIỆU

STT

Tên chỉ tiêu

Giới hạn tối đa

mg/kg

Phân loại chỉ tiêu 1)

1.Hàm lượng chì

0,02

A

1) Chỉ tiêu loại A: Bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy;

 

PHỤ LỤC D

CÁC PHƯƠNG PHÁP THỬ

STT

Chỉ tiêu

Phương pháp thử *

1.     Hàm lượng chất khôTCVN 8082:2013 (ISO 6731:2010) Sữa, cream và sữa cô đặc – Xác định hàm lượng chất khô tổng số (Phương pháp chuẩn)
2.    Hàm lượng chất lớnTCVN 6508:2011 (ISO 1211:2010) Sữa – Xác định hàm lượng chất lớn – Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
3.    Hàm lượng protein sữaTCVN 7774:2007 (ISO 5542:1984) Sữa – Xác định hàm lượng protein – Phương pháp nhuộm đen amido (Phương pháp thông thường)

TCVN 8099-1:2015 (ISO 8968-1:2014) Sữa và sản phẩm sữa- Xác định hàm lượng nitơ – Phần 1: Nguyên tắc Kjeldahl và tính Protein thô.

TCVN 8099-5:2009 (ISO 8968-5:2001) Sữa – Xác định hàm lượng nitơ – Phần 5: Xác định hàm lượng nitơ protein

4.Tỷ trọng ở 20 oCTCVN 7405:2009 Sữa tươi nguyên liệu
5.    Độ a xít chuẩn độAOAC Official Method 947.05 Acidity of Milk. Titrimetric Method (Độ axit của sữa. Phương pháp chuẩn độ)
6.    Điểm đóng băngTCVN 7085:2011 (ISO 5764:2009) Sữa – Xác định điểm đóng băng – Phương pháp đo nhiệt độ đông lạnh bằng điện trở nhiệt (Phương pháp chuẩn)
7.    Tế bào somaTCVN 6686-1: 2009 (ISO 13366-1: 2008) Sữa – Định lượng tế bào soma – Phần 1: Phương pháp dùng kính hiển vi (Phương pháp chuẩn)
8.    Hàm lượng Aflatoxin M1TCVN 6685: 2009 (ISO 14501: 2007) Sữa và sữa bột – Xác định hàm lượng aflatoxin M1 – Làm tinh khiết bằng sắc kí ái lực miễn dịch và xác định bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao
9.    Số lượng vi khuẩn hiếu khí tổng số đếm được tại 30 °CTCVN 10562:2015 Thực phẩm – Định lượng tổng vi sinh vật hiếu khí bằng phương pháp sử dụng đĩa đếm PetrifilmTM

TCVN 4884-1:2015 (ISO 4833-1:2013) Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm – Phương pháp định lượng vi sinh vật – Phần 1: Đếm khuẩn lạc ở 30 °C bằng kỹ thuật đổ đĩa

TCVN 4884-2:2015 (ISO 4833-1:2013) Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm – Phương pháp định lượng vi sinh vật – Phần 2: Đếm khuẩn lạc ở 30 °C bằng kỹ thuật cấy bề mặt

TCVN 7923:2008 Thực phẩm – Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí – Phương pháp sử dụng bộ lọc màng kẻ ô vuông kỵ nước

10.  Số lượng vi khuẩn Tụ cầu vàng (Staphylococus aureus)TCVN 4830-1: 2005 (ISO 6888-1: 1999, With Amd. 1:2003) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch – Phần 1: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch Baird-Parker

TCVN 4830-2: 2005 (ISO 6888-2: 1999, With Amd. 1: 2003) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch – Phần 2: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch fibrinogen huyết tương thỏ

TCVN 4830-3: 2005 (ISO 6888-3: 2003) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch – Phần 3: Phát hiện và dùng kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất (MPN) để đếm số lượng nhỏ

11.Hàm lượng chìTCVN 7933:2009 (ISO/TS 6733:2006) Sữa và sản phẩm sữa – Xác định hàm lượng chì – Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit

TCVN 7602:2007 Thực phẩm – Xác định hàm lượng chì bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử

TCVN 8126:2009 Thực phẩm – Xác định chì, cadimi, kẽm, đồng và sắt – Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử sau khi đã phân hủy bằng vi sóng

TCVN 10643:2014 Thực phẩm – Xác định hàm lượng chì, cadmi, đồng, sắt và kẽm – Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử sau khi tro hóa khô

TCVN 10912:2015 (EN 15763:2009) Thực phẩm – Xác định các nguyên tố vết – Xác định asen, cadimi, thủy ngân và chì bằng đo phổ khối lượng plasma cảm úng cao tần (ICP-MS) sau khi phân hủy bằng áp lực

* Có thể áp dụng các phương pháp thử trên hoặc các phiên bạn dạng cập nhật thế hệ nhất của các phương pháp thử trên hoặc các phương pháp thử chứng minh được tính tương đương với phiên bạn dạng thế hệ nhất của các phương pháp trên.

XEM THÊM:Công bố tiêu chuẩn sản phẩm thủy sản và sản phẩm thủy sản

Liên hệ dịch vụ thực hiện công bố sản phẩm

Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 0919 123 698

Email: lienhe@vanluat.vn

hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT 
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *