Trứng là loại thức ăn có giá trị dinh dưỡng khác nhau cao. Trong trứng có đủ chất đạm, chất lớn, vitamin, chất khoáng, các men và hormone. Hơn nữa, tỷ trọng các chất dinh dưỡng trong trứng tương quan với nhau rất thích hợp và cân đối. Đây là một sản phẩm trợ giúp rất nhiều chất dinh dưỡng cho loài người, tuy nhiên vừa qua lại có những trường hợp trứng gà giả gây hoang mang dư luận.
XEM THÊM: Công bố tiêu chuẩn sản phẩm rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả
Do đó việc cấp bách bây giờ đối với những nhà sản xuất trứng trợ giúp cho thị trường cần nên thực hiện công bố tiêu chuẩn chất lượng cho sản phẩm, vừa tạo được lòng tin cũng như khẳng định chất lượng cho sản phẩm. Công Ty Vạn Luật chúng tôi là đơn vị chuyên trợ giúp dịch vụ tư vấn công bố chất lượng trứng, và các sản phẩm từ trứng… trên toàn quốc, với thời gian nhanh, đúng mực, tiết kiệm phung phí cho doanh nghiệp.
Danh mục sản phẩm thực phẩm phải công bố tiêu chuẩn chất lượng
Theo Quy chế công bố tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm ban hành theo Quyết định số 42/2005/BYT của Bộ Y Tế thì danh mục sản phẩm công bố bao gồm:
TT | TÊN HÀNG HÓA |
1. | SỮA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SỮA; TRỨNG CHIM VÀ TRỨNG GIA CẦM; MẬT ONG TỰ NHIÊN; THỰC PHẨM GỐC ĐỘNG VẬT, CHƯA ĐƯỢC CHI TIẾT HOẶC GHI Ở NƠI KHÁC |
Sữa và kem sữa, chưa cô đặc, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác | |
Có hàm lượng chất lớn không quá 1% | |
Có hàm lượng chất lớn trên 1% nhưng không quá 6% | |
Có hàm lượng chất lớn trên 6% | |
Sữa và kem sữa cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác | |
Sữa đã tách bơ, sữa đông và kem sữa đông, sữa chua, kiphia (kerphi) và sữa, kem khác đã lên men hoặc axít hóa, đã hoặc chưa cô đặc, pha thêm đường hoặc chất ngọt khác, hương liệu, hoa quả, hạt hoặc cacao | |
Bơ và các chất lớn khác và các loại tinh dầu chế từ sữa, cao sữa | |
Bơ | |
2. | THỰC PHẨM BỔ SUNG, THỰC PHẨM CHỨC NĂNG TĂNG CƯỜNG VI CHẤT |
Thực phẩm công dụng chưa qua sơ chế hoặc chế biến: yến nguyên tổ, sâm nguyên củ, nấm linh chi nguyên tai,… | |
Thực phẩm công dụng, bổ sung vi chất qua chế biến: nước yến, cháo yến, sâm ngâm mật ong, sâm ngâm rượu, trà linh chi, …. | |
3. | CÀ PHÊ, CHÈ, CHÈ PARAGOAY (MATE) VÀ CÁC LOẠI GIA VỊ |
Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất cà-phê-in vỏ quả và vỏ hạt cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ trọng nào đo | |
Chưa khử chất caphein | |
Đã khử chất caphein | |
Chè, đã hoặc chưa pha hương liệu | |
Chè xanh (chưa ủ men), đóng gói sẵn, trọng lượng gói không quá 3kg | |
Chè xanh khác (chưa ủ men) | |
Chè đen (đã ủ men) và chè đã ủ men một phần, đóng gói sẵn, trọng lượng gói không quá 3kg | |
Chà đen khác (đã ủ men) và chè đã ủ men một phần khác | |
Hạt tiêu thuộc giống piper; các loại quả dòng Capsicum hoặc dòng Pimenta, khô, xay hoặc tán | |
Chưa xay hoặc tán | |
Đã xay hoặc tán | |
4 | NGŨ CỐC |
Lúa gạo | |
Gạo đã xát toàng bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa chuột hạt hoặc đánh bóng hoặc hồ. | |
5 | MỠ VÀ DẦU ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT VÀ CÁC SẢN PHẨM LẤY TỪ MỠ HOẶC DẦU ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT; MỠ THỰC PHẨM, ĐÃ ĐƯỢC CHẾ BIẾN; SÁP ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT |
Mỡ lợn (kể cả mỡ lá) và mỡ gia cầm, trừ các loại mỡ thuộc nhóm 0209 hoặc 1503 | |
Mỡ trâu bò, cừu hoặc dê, trừ các loại mỡ thuộc nhóm 1503 | |
Những sản phẩm ép từ mỡ lợn dạng chảy (Stearin mỡ lợn, dầu mỡ lợn, stearin magarin, dầu magarin) và dầu mỡ động vật dùng để làm nến hoặc xà phòng (dầu tallow), không phải thể sữa, chưa pha trộn hoặc chưa chế biến cách khác | |
Mỡ, dầu và các thành phần mỡ dầu của cá hoặc thú đại dương, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi thành phần hóa học | |
Mỡ lông và các chất lớn từ mỡ lông (kể cả mỡ lông cừu) | |
Mỡ, dầu động vật khác và các thành phần của chúng, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thanh đổi thành phần hóa học | |
Dầu đậu tương và các thành phần của dầu đậu tương, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi thành phần hóa học | |
Dầu lạc và các thành phần của dầu lạc đã hoặc chưa tinh chế nhưng chưa thay đổi thành phần hóa học | |
Dầu ô-liu và các thành phần của dầu ô-liu, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi thành phần hóa học | |
Dầu khác và các thành phần của chúng chỉ thu được từ dầu ô-liu đã hoặc chưa tinh chế nhưng chưa thay đổi thành phần hóa học, kể cả hỗn hợp của các loại dầu này hoặc các thành phần của các loại dầu này vớøi dầu hoặc thành phần dủa dầu thuộc nhóm 1509 | |
Dầu cọ và các thành phần của dầu cọ đã hoặc chưa tinh chế nhưng chưa thay đổi thành phần hóa học | |
Dầu hạt hướng dương, dầu cây rum, dầu hạt bông và các thành phần của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa thay đổi thành phần hóa học – Dầu hạt hướng dương, dầu cây rum và các thành phần của chúng | |
Dầu dừa, dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các thành phần của chúng đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa thay đổi thành phần hóa học. – Dầu dừa và các thành phần của dầu dừa | |
Dầu cọ và các thành phần của dầu cọ đã hoặc chưa tinh chế nhưng chưa thay đổi thành phần hóa học | |
Dầu hạt hướng dương, dầu cây rum, dầu hạt bông và các thành phần của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa thay đổi thành phần hóa học – Dầu hạt hướng dương, dầu cây rum và các thành phần của chúng | |
Dầu dừa, dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các thành phần của chúng đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa thay đổi thành phần hóa học. – Dầu dừa và các thành phần của dầu dừa | |
Dầu hạt cải, dầu của cải dầu, dầu mù tạt và các thành phần của chúng, đã hoặc chưa tinh chế nhưng chưa thay đổi thành phần hóa học | |
Mỡ và dầu thực vật đông đặc khác (kể cả dầu Jojoba) và các thành phần của chúng đã hoặc chưa thinh chế, nhưng chưa thay đổi thành phần hóa học – Dầu hạt lanh và thành phần của nó | |
Mỡ dầu động vật hoặc thực vật và các thành phần của chúng đã qua hydro hóa, este hóa liên hợp, tái este hóa hoặc eledin hóa toàn bộ hoặc từng phần, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa chế biến thêm | |
Magarin, các hỗn hợp và chế phẩm dùng để ăn làm từ mỡ hoặc dầu động thực vật hoặc các thành phần của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc chương này, trừ mỡ hoặc dầu ăn được, hoặc các thành phần cuả chúng thuộc nhóm 1516 | |
Mỡ, dầu động vật hoặc thực vật và các thành phần cũa chúng đã luộc, oxy hóa, rút nước, sum phát hóa, thổi khô, polyme hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí tro, hoặc bằng biện pháp xử lý hóa học khác, trừ loại thuộc nhóm 1516; các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc từ thành phần của các loại mỡ, dầu khác thuộc chương này, chưa được cụ thể hoặc ghi ở nơi khác | |
Gờ-li-xe-rin (glycerol) thô; nước và dung dịch kiềm glycerol | |
Sáp thực vật (trừ triglycerides), sáp ong, sáp côn trùng và sáp cá nhà táng, đã hoặc chưa tinh chế hay pha mầu | |
Chất nhờn, buồn bực còn lại sau quá trình xử lý các chất lớn hoặc sáp động vật, thực vật | |
6 | CÁC SẢN PHẨM CHẾ BIẾN TỪ THỊT, CÁ HOẶC ĐỘNG VẬT GIÁP XÁC, ĐỘNG VẬT THÂN MỀM, HOẶC ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG XỐNG SỐNG DƯỚI NƯỚC KHÁC |
Chỉ qui định các phân nhóm sản phẩm là các loại đồ hộp (từ thịt, cá, động vật giáp xác hay động vật thân mềm, hoặc động vật không xương sống dưới nước khác) | |
7 | ĐƯỜNG VÀ CÁC LOẠI MỨT, KẸO CÓ ĐƯỜNG |
Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucrose tinh khiết về mặt hóa học, ở dạng tinh thể Đường thô chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu | |
Đường khác, bao gồm đường lactosa, maltose, glucose và fructose, tinh khiết về mặt hóa học, dạng tinh thể; xi-rô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất mày; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên thắng (caramel) – Đường lactosa và xi-rô lactosa | |
Mật từ quá trình chiết suất hoặc tinh chế đường | |
Mứt kẹo có đường (kể cả socola trắng), không chứa cacao | |
8 | CACAO VÀ CÁC SẢN PHẨM CHẾ BIẾN TỪ CA CAO |
Sôcôla và các sản phẩm ăn được chứa cacao | |
9 | SẢN PHẨM CHẾ BIẾN TỪ NGŨ CỐC, BỘT, TINH BỘT HOẶC SỮA; CÁC LOẠI BÁNH |
Chiết suất từ hạt ngũ cốc đã nẩy mầm (mạch nha tinh chiết); thức ăn chế biến từ tinh bột, từ bột thô hoặc từ chiết suất của mạch nha tinh chiết, không chứa cacao hoặc có chứa cacao với tỷ trọng dưới 40% được tính trên toàn bộ lượng cacao đã rút hết chất lớn chưa được cụ thể hoặc ghi hoặc ghi ở nơi khác; thức ăn chế biến từ các sản phẩm thuộc nhóm 0401 tới 0404, không chứa cacao hoặc có chứa cacao với tỷ trọng dưới 5% được tính trên toàn bộ lượng cacao đã rút hết chất lớn chưa được cụ thể hoặc ghi ở nơi khác. | |
Các sản phẩm bột nhào (pasta) đã hoặc chưa mấu hoặc nhồi (thịt hoặc các chất khác) hay chế biến cách khác như các loại miø que (spaghety), miø ống (macaroni), mỳ sợi, mì dẹt, gnocchi, roavioli, caneloni; cu-cut (couscous) đã hoặc chưa chế biến | |
Các sản phẩm từ tinh bột sắn và các sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột ở dạng mảnh, hạt, bột xay,bột rây hay các dạng tương tư | |
Thức ăn chế biến từ quá trình nổ, rang ngũ cốc (ví dụ: bỏng ngô); các loại ngũ cốc (trừ ngô) ở dạng hạt, dạng mảnh hoặc dạng hạt đã chế biến khác (trừ bột thô và bột mịn), đã làm chín sẵn hoặc chế biến cách khác, chưa được cụ thể hoặc ghi ở nơi khác | |
Bánh mì, bánh ngọt, bánh quy, các loại bánh khác, có hoặc không chứa cacao, bánh thánh, vỏ viên thuốc con nhện dùng trong ngành dược, báng quế, bánh đa nem và các sảm phẩm tương tự | |
10 | SẢN PHẨM CHẾ BIẾN TỪ RAU, QUẢ, HẠT HOẶC CÁC PHẦM KHÁC CỦA CÂY |
Chỉ định cho các phân nhóm sảm phẩm là các loại đồ hộp (từ rau, quả, hạt và các thành phần khác của cây) | |
11. | ĐỒ UỐNG RƯỢU VÀ GIẤM |
Các loại nước, kể cả nước khoáng tự nhiên hoặc nhân tạo và nước có ga, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hay hương liệu; nước đá và tuyết | |
Các loại nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hay hương liệu và đồ uống không chứa cồn, không bao gồm nước quả ép hoặc rau ép thuộc nhóm 2009 | |
Bia sản xuất từ hạt ngũ cốc đã nẩy mầm (malt) | |
Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 2009 | |
Rượu vermourth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương vị thảo mộc và chất thơm khác | |
Đồ uống có men khác (ví dụ: vang táo, vang lê, vang mật ong …), hỗn hợp của đồ uống có men và hỗn hợp của đồ uống có men với đồ uống không chứa cồn chưa được cụ thể hay ghi ở nơi khác | |
Cồn etylic chua bị làm biến tính có nồng độ 80% trở lên; cồn etylic và rượu mạnh khác đã bị làm biến tính ở mọi nồng độ | |
Cồn etylic chưa bị làm biến tính có nồng độ cồn dưới 80%; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có ruợu khác | |
Giấm và chất thay thế giấm làm từ axit axetic | |
12 | PHỤ GIA, CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN DÙNG TRONG THỰC PHÂM(Theo thông tư 27/2012/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2012) |
Phẩm màu | |
Chất bảo quản | |
Chất điều chỉnh độ acid, chất chống đông vón, chất mang, chất làm rắn chắc, chất xử lý bột, chất ổn định | |
Chất chống oxi hóa, chất tạo phức với kim loại, chất giữ ấm | |
Chất nhũ hóa, chất làm dầy, chất tạo xốp, chất tạo bọt, chất tạo gel, chất độn | |
Chất điều vị, chất tạo ngọt | |
Chất tạo ngọt | |
13. | TINH DẦU , CÁC CHẤT TỰA NHỰA ; NƯỚC HOA ; MỸ PHẨM; HOẶC CÁC CHẾ PHẨM DÙNG CHO VỆ SI NH: |
Tinh dầu ( đã hoặc chưa khử chất tec pen) kể cả tinh dầu sáp và tinh dầu ngyuên chất; chất tựa nhựa; nhựa ô lê ô đã chiết suất; các chất cô từ tinh dầu có trong mỡ, trong các loại dầu đôn g đặc,trong các loại sáp hay các chất tương tự thu được bằng phương pháp ép hay ngâm xả; sản phẩm phụ tec pen từ quá trình khử tec pen củq cácloại tinh dầu; phần cất nước và dung dịch nước của các loại tin h dầu | |
Hỗn hợp các chất thơm và các hỗn hơp( kể cả dung dịch cồn) với thành phần chủ yếu gồm một nhiều chất kể trên dùng làn nguyên liệu thô trong công nghiệp; các chế phẩm khác với thành phần chủ yếu từ các chất thơm làm nguyên liệu sản xuất đồ uống | |
Nước hoa và nước thơm | |
Mỹ phẩm hoặc đồ trang điểm và các chế phẩm dưỡng da(không phải dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng trang điểm móng tay móng chân | |
Chế phẩn dùng cho tóc | |
Chế phẩm dùng cho vệ sinh răng hoặc miệng, kể cả kem và bột làm chặt chân răng; sợi dùng sạch sẽ các kẽ răng, đã đóng gói để bán lẻ | |
Các chế phẩm dùng trước,trong ,sau khi cạo mặt; các chế phẩm khử mùi hôi cá nhân, các chế phẩm dùng để tắm rửa, thuốc làm rụng lông và các chế phẩm nước hoa, mỹ phẩm hoặc vệ sinh khác chưa được cụ thể hoặc ghi ở nơi khác, các chất khử mùi nhà đã được pha chế, có hoặc không có mùi thơm hoặc có đặc tính tẩy uế | |
14 | XÀ PHÒNG , CÁC CHẤT HỮU CƠ ĐỂ TẨY RỮA BỀ MẶT, CÁC CHẾ PHẨM DÙNG ĐỂ GIẶT, RỬA, BÔI TRƠN |
Xà phòng , các chất hữu cơ hoạt động bề mặt và các chế phẩm dùng như xà phòng, ở dạng thỏi, miếng, bánh hoặc các hình dạng khác, có hoặc không chứa xà phòng; giấy, mền xơ, phớt và vải không dệt, đã thấm tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy | |
Chất hoạt động bề mặt hữu cơ( trù xà phòng); các chế phẩm hoạt động bề mặt; các chế phẩm dùng trong giặt rửa(kể cả các sản phẩm phụ trơ dùng để giặt rửa) và các chế phẩm làm sạch sẽ, có hoặc không chứa xà phòng, trừ các loại thuộc nhóm 3401 | |
15 | DỤNG CỤ, BAO BÌ TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI THỰC PHẨM |
Bao bì, dụng cụ thiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng nhựa tổng hợp | |
Bao bì, dụng cụ thiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng cao su | |
Bao bì, dụng cụ thiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng kim loại | |
Bao bì, dụng cụ thiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng giấy, gốm sứ, tre, gỗ… |
XEM THÊM:Công bố tiêu chuẩn sản phẩm thủy sản và sản phẩm thủy sản
Tại sao cần công bố chất lượng cho sản phẩm trứng?
Đối với nhà sản xuất: Tạo niềm tin cho khách hàng về chất lượng sản phẩm, nâng cao uy tín của và hình ảnh thương hiệu của doanh nghiệp đồng thời tăng ưu thế cạnh tranh.
Đối với người tiêu dùng: Sử dụng sản phẩm chất lượng đúng tiêu chuẩn nhưng mà không phải lo lắng về mức độ ảnh hưởng tới an toàn và sức khỏe của mình
Đối với cơ quan kiểm soát: Dễ dàng trong quá trình kiểm tra chất lượng
Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp cần sẵn sàng khi công bố tiêu chuẩn chất lượng cho trứng?
- Giấy phép đăng ký kinh doanh có ngành nghề thích hợp đã sao y, công chứng;
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm;
- Mẫu nhãn sản phẩm ( có ghi thông tin sản phẩm);
- Mẫu sản phẩm để phục vụ việc công bố;
- Bạn dạng sao công chứng Giấy chứng thực Cơ sở đủ điều kiện VSATTP;
- Chứng chỉ thích hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương nếu có (Bạn dạng sao công chứng).
Hồ sơ công bố sản phẩm trứng gà trứng vịt như sau:
- a) Bạn dạng công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm;
- b) Bạn dạng thông tin cụ thể và sản phẩm;
- c) Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trứng trong vòng 12 tháng;
- d) Kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng;
- đ) Kế hoạch giám sát định kỳ;
- e) Mẫu nhãn sản phẩm;
- g) Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc chứng thực pháp nhân;
- h) Giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- i) Chứng chỉ thích hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong (nếu có).
Công Ty Vạn Luật hỗ trợ công bố chất lượng cho sản phẩm trứng
Với kinh nghiệm của chúng tôi đã tư vấn và trợ giúp dịch vụ công bố chất lượng trứng gà, trứng vịt,… cho nhiều tổ chức trên cả nước, chúng tôi sẽ đại diện cho khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước, đảm bảo kết quả nhanh nhất cho khách hàng.
Quy trình làm việc của chúng tôi bao gồm:
- BƯỚC 1: Tư vấn và hướng dẫn cho doanh nghiệp các vấn đề liên quan tới hồ sơ, thủ tục tự công bố sản phẩm
- BƯỚC 2: Kiểm tra, bộc lộ tính pháp lý các giấy tờ, hồ sơ doanh nghiệp trợ giúp
- BƯỚC 3: Thay mặt doanh nghiệp nộp hồ sơ lên cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
- BƯỚC 4: Thay doanh nghiệp theo dõi phiên bản tự công bố sản phẩm được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận
XEM THÊM:Công bố tiêu chuẩn sản phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm ăn của gia súc, gia cầm
05 lý do lựa chọn công bố trứng tại Công Ty Vạn Luật:
- Công bố nhanh chóng, đúng mực;
- Tiêu phí tiết kiệm nhất cho doanh nghiệp
- Tận tâm, tận tình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- Được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc khi cần
- Được trợ giúp miễn phí các văn phiên bản pháp lý, tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn hàng năm
Liên hệ dịch vụ thực hiện công bố sản phẩm
Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:
SĐT: 0919 123 698
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY VẠN LUẬT
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698