Nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án bất động sản tại Việt Nam có được không? Điều kiện để nhận chuyển nhượng dự án trong trường hợp này? Cùng tìm hiểu các vấn đề trên qua bài viết sau của Vạn Luật.

XEM THÊM: Điều kiện thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài

Tóm tắt câu hỏi:

Doanh nghiệp cổ phần A có quyền sử dụng 5ha đất trong khu công nghệ cao X để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất linh kiện điện tử. Do mâu thuẫn nội bộ dẫn tới quyết định: tháng 7 năm 2015, doanh nghiệp A thực hiện chuyển nhượng dự án cho một nhà đầu tư nước ngoài. Hỏi: Việc thực hiện chuyển nhượng dự án được thực hiện như thế nào? Hãy tư vấn cho nhà đầu tư nước ngoài trong việc thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam? Trên đây là tình huống của em, rất mong được phản hồi sớm của anh chị. Em xin cảm ơn.

Luật sư tư vấn:

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Ban đổi mới – Phòng tư vấn trực tuyến của Đơn vị Vạn Luật. Với thắc mắc của bạn, Đơn vị Vạn Luật xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

Căn cứ Điều 45 Luật Đầu tư 2014 quy định về chuyển nhượng dự án đầu tư như sau:

“1. Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi phục vụ các điều kiện sau đây:

a) Không thuộc một trong các trường hợp bị dứt hoạt động theo quy định tại khoản 1 Điều 48 của Luật này;

b) Phục vụ điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;

c) Tuân thủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

d) Điều kiện quy định tại Giấy chứng thực đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có).

Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài
Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài

2. Trường hợp chuyển nhượng dự án thuộc diện cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này kèm theo hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư để điều chỉnh nhà đầu tư thực hiện dự án.”

Bạn chưa nói rõ Đơn vị cổ phần A có quyền sử dụng 5ha đất là được Nhà nước giao đất hay cho thuê đất. Do đó, bạn tham khảo thêm quy định từ Điều 173 tới Điều 175 Luật đất đai 2013 về quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.

Theo quy định trên, nếu nhà đầu tư nước ngoài phục vụ được các điều kiện trên thì được nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư.

Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại Điều 37 Nghị định 118/2015/NĐ-CP như sau:

+ Đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng thực đăng ký đầu tư và không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: thủ tục thay đổi nhà đầu tư thực hiện như sau: Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ Đề nghị chuyển nhượng dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư, gồm: Văn phiên bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; lên tiếng tình hình thực hiện dự án đầu tư tới thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư; hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương; phiên bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, phiên bản sao Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng; phiên bản sao Giấy chứng thực đăng ký đầu tư hoặc văn phiên bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có); phiên bản sao Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; phiên bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: lên tiếng tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của đơn vị mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

+ Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy   để điều chỉnh Giấy chứng thực đăng ký đầu tư trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

– Đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

+ Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ xin chuyển nhượng dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư;

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu tư, các cơ quan có ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình; Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư lập lên tiếng về việc phục vụ điều kiện chuyển nhượng dự án theo quy định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được lên tiếng của Cơ quan đăng ký đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn phiên bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng thực đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.

– Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng thực đăng ký đầu tư và thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:  Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ xin phép chuyển nhượng dự án đầu tư Cơ quan đăng ký đầu tư;

XEM THÊM: Dịch vụ thành lập công ty Nhật Bản tại Việt Nam

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu tư, các cơ quan có ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình;

+ Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập lên tiếng thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư

+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được lên tiếng thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Văn phiên bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Cơ quan đăng ký đầu tư;

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn phiên bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng thực đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.

– Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư và không thuộc diện cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định tương ứng

+ Đối với dự án thực hiện theo quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (sau đây gọi là Ban Quản lý), Ban Quản lý quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư khi phục vụ điều kiện

+ Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và xây cất tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư đó thì thực hiện thủ tục cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng thực đăng ký đầu tư, sau đó thực hiện thủ tục xây cất tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

Trình tự, thủ tục thực hiện chuyển nhượng dự án bất động sản

Trình tự thực hiện chuyển nhượng dự án bất động sản được quy định tại Điều 12, 13, 14 Nghị định 76/2015/NĐ-CP. Cụ thể:

Bước 1: Sẵn sàng hồ sơ

Hồ sơ chuyển nhượng bao gồm:

– Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng theo Mẫu số 08a hoặc 08b.

– Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho chuyển nhượng gồm:

+ Văn phiên bản cho phép đầu tư hoặc văn phiên bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (phiên bản sao có chứng thực);

+ Quyết định phê duyệt dự án, quy hoạch cụ thể 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (phiên bản sao có chứng thực);

+ Giấy chứng thực quyền sử dụng đất (phiên bản sao có chứng thực).

– Công bố quá trình thực hiện dự án của chủ đầu tư theo Mẫu 09a và 09b.

– Hồ sơ bên nhận chuyển nhượng gồm:

+ Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng theo Mẫu 10a hoặc 10b.

+ Giấy chứng thực đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp có vốn điều lệ phục vụ yêu cầu…

+ Văn phiên bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án.

Bước 2: Gửi hồ sơ

Chủ đầu tư gửi hồ sơ đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án tới UBND cấp tỉnh nơi có dự án hoặc cơ quan được UBND cấp tỉnh ủy quyền.

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý

Nếu hồ sơ hợp lệ thì UBND cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành quyết định cho phép chuyển nhượng, trường hợp không đủ điều kiện cho phép chuyển nhượng thì phải thông báo bằng văn phiên bản cho chủ đầu tư biết.

Thời hạn giải quyết: 30 ngày.

Trường hợp dự án do Thủ tướng quyết định việc đầu tư thì trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến của bộ quản lý chuyên ngành và Bộ Xây dựng để lên tiếng Thủ tướng quyết định.

XEM THÊM: Nhà đầu tư Nước Ngoài là gì? Phân loại nhà đầu tư? Các hình thức đầu tư?

Bước 4: Trả kết quả

Lưu ý: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định cho phép chuyển nhượng, các bên phải hoàn thành việc ký kết hợp đồng và hoàn thành việc bàn giao dự án.

Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và xây cất tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư đó thì thực hiện thủ tục cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng thực đăng ký đầu tư, sau đó thực hiện thủ tục xây cất tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

Trên đây là một số ý kiến tư vấn đầu tư của Đơn vị Vạn Luật về thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Nếu còn bất kì thắc mắc nào liên quan tới vấn đề này, xin liên hệ với tổng đài tư vấn để được tư vấn trực tiếp.

Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 0919 123 698

Email: lienhe@vanluat.vn

hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT 
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *