Hiện nay, mỹ phẩm là một sản phẩm vô cùng phổ biến và cần thiết trong cuộc sống. Tuy nhiên, để đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường một cách hợp pháp, việc công bố sản phẩm mỹ phẩm là một thủ tục bắt buộc đối với mỗi tổ chức hoặc cá nhân. Vậy, để công bố sản phẩm mỹ phẩm, cần thực hiện những thủ tục và đáp ứng những điều kiện nào?

Để công bố sản phẩm mỹ phẩm, đơn vị sản xuất hoặc kinh doanh cần tuân thủ theo quy định của Bộ Y tế. Theo đó, thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm bao gồm các bước đăng ký tài khoản trên hệ thống quản lý công bố sản phẩm mỹ phẩm, điền thông tin về sản phẩm trên hệ thống, nộp hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm và các giấy tờ liên quan, và thanh toán phí công bố. Sau khi hoàn tất các bước trên và hồ sơ được xét duyệt, đơn vị sẽ nhận được giấy chứng nhận công bố sản phẩm mỹ phẩm.

Để đáp ứng điều kiện công bố sản phẩm mỹ phẩm, đơn vị sản xuất hoặc kinh doanh cần đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng các quy định về chất lượng, an toàn và hiệu quả sử dụng. Đồng thời, đơn vị cần đăng ký và có giấy phép kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm. Sản phẩm cần có đầy đủ thông tin về thành phần, công dụng, cách sử dụng, bảo quản và hạn sử dụng, đồng thời tuân thủ các quy định về giá cả, quảng cáo và chăm sóc khách hàng. Sản phẩm cũng không được sử dụng các thành phần cấm hoặc hạn chế sử dụng, không được quảng cáo sai sự thật, lừa đảo người tiêu dùng hoặc gây hại đến sức khỏe của người dùng.

XEM THÊM: Công bố mỹ phẩm trực tuyến

Trình tự thực hiện

Để thực hiện đầy đủ và chính xác các bước để đạt được Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm, cơ sở sản xuất mỹ phẩm cần tuân thủ các bước sau:

Bước 1: Trước khi sản xuất, cơ sở sản xuất mỹ phẩm nộp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm tới Sở Y tế.

Bước 2: Trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị cấp, Sở Y tế sẽ kiểm tra và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, Sở Y tế sẽ thông báo bằng văn bản và yêu cầu cơ sở sản xuất mỹ phẩm cung cấp các thông tin chưa đầy đủ và hợp lệ.

Bước 3: Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và phí thẩm định theo quy định, Sở Y tế sẽ kiểm tra cơ sở sản xuất và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm. Nếu không cấp Giấy chứng nhận, Sở Y tế sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Nếu yêu cầu cơ sở sản xuất mỹ phẩm thay đổi hoặc khắc phục, cơ sở sản xuất mỹ phẩm cần gửi báo cáo đến Sở Y tế và Sở Y tế sẽ kiểm tra lại cơ sở sản xuất mỹ phẩm và trả lời bằng văn bản về kết quả kiểm tra trong vòng 15 ngày.

Đối với các cơ sở sản xuất mỹ phẩm được Bộ Y tế cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” (CGMP-ASEAN), Bộ Y tế sẽ gửi văn bản cho Sở Y tế nơi đặt nhà máy sản xuất mỹ phẩm để thông báo việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm. Sở Y tế sẽ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm cho các cơ sở những trường hợp sản xuất mỹ phẩm có các thành phần mới hoặc thuộc dạng phức tạp, đòi hỏi kiểm định đặc biệt, cơ sở sản xuất mỹ phẩm cần thực hiện thêm các bước kiểm định đặc biệt trước khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm.

Sau khi đã có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm, cơ sở sản xuất mỹ phẩm cần thực hiện việc kiểm tra chất lượng và an toàn của sản phẩm trước khi đưa sản phẩm ra thị trường. Các sản phẩm mỹ phẩm phải đảm bảo các tiêu chuẩn an toàn và chất lượng quy định trong lĩnh vực sản xuất mỹ phẩm. Đồng thời, cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải đăng ký và có giấy phép kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm.

Ngoài ra, cơ sở sản xuất mỹ phẩm cần tuân thủ các quy định về quảng cáo và chăm sóc khách hàng. Sản phẩm cần có đầy đủ thông tin về thành phần, công dụng, cách sử dụng, bảo quản và hạn sử dụng. Sản phẩm không được sử dụng các thành phần cấm hoặc hạn chế sử dụng, không được quảng cáo sai sự thật, lừa đảo người tiêu dùng hoặc gây hại đến sức khỏe của người dùng.

Điều kiện công bố mỹ phẩm tại Việt Nam
Điều kiện công bố mỹ phẩm tại Việt Nam

Điều kiện công bố mỹ phẩm gồm những gì?

– Để tiến hành thủ tục công bố mỹ phẩm, sản phẩm công bố và đơn vị công bố phải đáp ứng các điều kiện sau:

+ Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:

Đơn vị công bố phải có ngành nghề kinh doanh mua bán (bán buôn, bán lẻ mỹ phẩm), xuất nhập khẩu mỹ phẩm.

+ Điều kiện về giấy phép sản xuất:

Đối với các sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước, đơn vị công bố phải nộp kèm theo giấy phép sản xuất mỹ phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

+ Kiểm nghiệm sản phẩm:

Với các sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước, khi tiến hành thủ tục công bố mỹ phẩm, sản phẩm phải được kiểm nghiệm tại trung tâm kiểm nghiệm để kiểm tra thành phần mỹ phẩm.

+ Điều kiện đối với sản phẩm nhập khẩu:

Sản phẩm nhập khẩu để có thể công bố phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do cho sản phẩm tại quốc gia sản xuất và giấy ủy quyền của nhà sản xuất cho đơn vị phân phối tại Việt Nam thay mặt họ công bố.

+ Điều kiện về sản phẩm công bố:

Sản phẩm mỹ phẩm công bố phải nằm trong danh mục sản phẩm mỹ phẩm được phép công bố theo quy định của pháp luật, thành phần tạo thành sản phẩm phải đáp ứng tiêu chuẩn và không gây hại cho người sử dụng.

XEM THÊM: Thủ tục công bố mỹ phẩm theo quy định pháp luật mới nhất!

Giấy ủy quyền cần có đầy đủ các nội dung như sau:

Để công bố sản phẩm mỹ phẩm một cách hợp pháp, cần có giấy ủy quyền đầy đủ các thông tin sau:

  • Tên và địa chỉ của nhà sản xuất. Nếu bên ủy quyền là chủ sở hữu sản phẩm, thì cần nêu rõ tên, địa chỉ của chủ sở hữu sản phẩm và tên, địa chỉ của nhà sản xuất.
  • Tên và địa chỉ của công ty chịu trách nhiệm phân phối sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường tại Việt Nam.
  • Phạm vi ủy quyền, nêu rõ nội dung là ủy quyền đứng tên công bố và phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam.
  • Nhãn hàng và danh sách tên sản phẩm được ủy quyền.
  • Thời hạn ủy quyền.
  • Cam kết của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm cung cấp đầy đủ Hồ sơ thông tin sản phẩm (PIF – Product Information Files) cho công ty chịu trách nhiệm phân phối sản phẩm tại thị trường Việt Nam.
  • Tên, chức danh và chữ ký của người đại diện cho bên ủy quyền ký giấy ủy quyền.

Các thông tin trên giấy ủy quyền cần được chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự trong vòng 3 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ, và được công chứng dịch thuật sang tiếng Anh hoặc tiếng Việt.

Bản công thức thành phần và tỷ lệ thành phần của các sản phẩm trong đó các thành phần được ghi theo danh pháp quốc tế hoặc tên khoa học đã được công nhận; đồng thời, nhà sản xuất phải đảm bảo các công thức thành phần của sản phẩm không nằm trong danh mục các chất cấm hoặc vượt quá giới hạn hàm lượng cho phép quy định trong các phụ lục của Hiệp định về hệ thống hòa hợp ASEAN trong Quản lý mỹ phẩm.

Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS – Certificate of Free Sale) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý về mỹ phẩm phía nước ngoài cấp cho sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu (trong nội dung CFS cần nêu rõ danh sách tên sản phẩm, tên, địa chỉ của nhà sản xuất và phân phối sản phẩm, nội dung: “sản phẩm được phép lưu hành tự do tại thị trường nước …..”). (Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS – Certificate of Free Sale) trong trường hợp mỹ phẩm được xuất khẩu từ các quốc gia: Canada, Mexico, Peru, Chile, New Zealand, Australia, Nhật Bản, Singapore, Brunei, Malaysia và Việt Nam).

– USB chứa chữ ký số của công ty để thực hiện việc ký số online khi nộp hồ sơ online/ the digital signature.

Thư ủy quyền và CFS cần được chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự trong vòng 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ và được công chứng dịch thuật sang tiếng Anh hoặc tiếng Việt.

Danh sách mỹ phẩm phải công bố trước khi lưu hành trên thị trường

Mỹ phẩm là mặt hàng kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam. Mỹ phẩm chỉ có thể kinh doanh khi sản phẩm đó đã được cơ quan có thẩm quyền cấp số công bố.

Để khách hàng tham khảo, chúng tôi sẽ liệt kê 1 số sản phẩm mỹ phẩm cần tiến hành thủ tục công bố trước khi lưu hành như sau:

– Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc dầu dùng trên da (tay, mặt, chân, ….)

– Các phấn trang điểm, phấn dùng sau khi tắm, bột vệ sinh, ….

– Mặt nạ (chỉ trừ sản phẩm làm bong da nguồn gốc hoá học)

– Nước hoa, nước thơm dùng vệ sinh,….

– Các chất phủ màu (lỏng, nhão, bột)

– Xà phòng tắm , xà phòng khử mùi,…..

– Xà phòng tắm , xà phòng khử mùi,…..

– Sản phẩm để tắm hoặc gội (muối, xà phòng, dầu, gel,….)

– Sản phẩm tẩy lông

– Sản phẩm chăm sóc tóc: (Nhuộm và tẩy tóc, thuốc uốn tóc, duỗi tóc, giữ nếp tóc)

– Sản phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho tóc (sữa, kem, dầu)

– Sản phẩm tạo kiểu tóc (sữa, keo xịt tóc, sáp).

– Sản phẩm dùng cạo râu (kem, xà phòng, sữa,….)

– Sản phẩm dùng cho môi

– Sản phẩm để chăm sóc răng và miệng

– Sản phẩm trang điểm và tẩy trang dùng cho mặt và mắt

– Sản phẩm dùng để vệ sinh bên ngoài

– Sản phẩm làm sạm da mà không cần tắm nắng.

– Các sản phẩm khác…

XEM THÊM: Hồ sơ công bố mỹ phẩm tại Việt Nam – Vạn Luật

Điều thực sự khác biệt của Vạn Luật

(1) Luật sư/Chuyên viên cao cấp sẽ là người trực tiếp tư vấn, trao đổi, xử lý công việc và giám sát chất lượng thực hiện cho quý Khách hàng;

(2) Mọi chi phí triển khai công việc luôn được thông báo, thỏa thuận rõ ràng, hợp lý và minh bạch, không phát sinh thêm chi phí;

(3) Vạn Luật luôn bám sát công việc, cập nhật quý Khách hàng thường xuyên và kịp thời;

(4) Các tài liệu, giấy tờ, kết quả luôn được giao nhận tận nơi trong các quận nội thành Hà Nội/Tp. HCM;

(5) Khách hàng luôn được lắng nghe, thấu hiểu, được tham vấn đưa ra quyết định tối ưu nhất và hài lòng nhất;

(6) Vạn Luật có thể cung cấp tư vấn trực tiếp bằng các ngoại ngữ: tiếng Anh.

Ngoài tư vấn điều kiện, thủ tục công bố mỹ phẩm nhập khẩu, Vạn Luật còn cung cấp nhiều dịch vụ pháp lý liên quan khác đối với người nước ngoài, công ty vốn nước ngoài, ví dụ như:

(1) Dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên

(2) Dịch vụ tư vấn hợp đồng hợp tác kinh doanh vốn nước ngoài

(3) Dịch vụ tư vấn góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp công ty Việt Nam

(4) Tư vấn đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư cho công ty vốn nước ngoài

(5) Tư vấn thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho công ty vốn nước ngoài

(6) Tư vấn xin Visa, Giấy phép lao động, Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư, người lao động, chuyên gia nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại công ty vốn nước ngoài

(7) Tư vấn hợp đồng và các giao dịch kinh doanh của công ty vốn nước ngoài

>>> Hãy liên hệ ngay với Công ty Luật chúng tôi theo thông tin liên hệ dưới đây để cùng trao đổi, tư vấn, xúc tiến hợp tác và rất nhiều hỗ trợ pháp lý liên quan.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *