Quyết định 66/2024/QĐ-UBND TPHCM về bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình trên địa bàn thế nào?
Quyết định 66/2024/QĐ-UBND TPHCM về bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình trên địa bàn thế nào?
Xem thêm: Quyết định 61/2024/QĐ-UBND ban hành Quy định về một số nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn thành phố HÀ NỘI
Ngày 24 tháng 9 năm 2024, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định 66/2024/QĐ-UBND Tải về về ban hành Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh làm cơ sở để tính lệ phí trước bạ đối với nhà, giá nhà ở xây dựng mới để phục vụ công tác bán nhà ở cũ thuộc tài sản công và bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Tại Điều 4 Quyết định 66/2024/QĐ-UBND quy định chuyển tiếp như sau:
– Đối với nhà đã được cơ quan có thẩm quyền thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ trước ngày Quyết định 66/2024/QĐ-UBND năm 2024 có hiệu lực thi hành (24/9/2024), thì không sử dụng Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình ban hành theo Quyết định 66/2024/QĐ-UBND để tính lại lệ phí trước bạ.
– Đối với nhà ở cũ thuộc tài sản công đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định bán nhà trước ngày Quyết định 66/2024/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo quy định chuyển tiếp tại khoản 6 Điều 95 của Nghị định 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở 2023; không sử dụng Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng ban hành theo Quyết định 66/2024/QĐ-UBND để tính lại giá bán.
– Đối với việc bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất, thì thực hiện theo quy định chuyển tiếp của Luật Đất đai 2024 và các quy định pháp luật có liên quan.
Giá nhà phố tại TPHCM mới nhất thế nào?
Tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 66/2024/QĐ-UBND năm 2024 quy định giá nhà phố tại TPHCM như sau:
(1) Nhà phố liền kề 1 tầng:
– Khung, mái BTCT; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương: 8.810.000 đồng /m2
– Khung BTCT, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương: 7.514.000 đồng /m2
– Khung BTCT, mái lợp tôn; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương: 6.709.000 đồng /m2
– Cột gạch hoặc gỗ; mái lợp tôn hoặc ngói; tường gạch + ván hoặc tôn; nền lát gạch bông hoặc tương đương. 5.563.000 đồng /m2
– Cột gạch hoặc gỗ; mái lợp giấy dầu hoặc lá; tường gạch + ván hoặc tôn; nền lát gạch bông hoặc tương đương: 4.129.000 đồng /m2
– Cột gạch hoặc gỗ; mái lợp giấy dầu hoặc lá; tường gạch + ván hoặc tôn; nền láng xi măng: 3.815.000 đồng /m2
– Cột gỗ; mái tôn, trần ván hoặc cót ép; vách ván hoặc tôn; nền láng xi măng: 2.865.000 đồng /m2
– Cột gỗ; mái lá hoặc giấy dầu; vách tôn+gỗ; nền láng xi măng: 1.996.000 đồng /m2
(2) Nhà phố liền kề từ 2 đến 4 tầng:
– Khung, sàn, mái BTCT; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương: 8.821.000 đồng /m2
– Khung, sàn BTCT, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương: 8.490.000 đồng /m2
– Khung, sàn BTCT, mái lợp tôn; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương: 8.173.000 đồng /m2
– Cột BTCT hoặc gạch sàn – mái xây cuốn trên sắt I; tường gạch; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương: 6.645.000 đồng /m2
– Cột BTCT hoặc gạch sàn – mái xây cuốn trên sắt I; mái lợp tôn hoặc ngói có trần; tường gạch; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương: 6.421.000 đồng /m2
– Cột BTCT hoặc gạch; sàn đúc giả hoặc sàn gỗ; mái lợp tôn hoặc ngói có trần; tường gạch; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương: 6.157.000 đồng /m2
– Cột gỗ; sàn gỗ; mái lợp tôn có trần; vách ván; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương: 3.545.000 đồng /m2
(3) Nhà phố liền kề ≥ 5 tầng:
– Khung, sàn, mái BTCT (có hoặc không dán ngói); tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương: 7.287.000 đồng /m2
– Khung, sàn BTCT, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương: 7.122.000 đồng /m2
– Khung, sàn BTCT, mái lợp tôn; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương: 6.963.000 đồng /m2
Bên cạnh đó, Quyết định 66/2024/QĐ-UBND năm 2024 còn quy định giá một số loại nhà ở, vật kiến trúc có kết cấu trên sông rạch nằm trên địa bàn Thành phố như sau:
(4) Nhà phố 1 tầng:
– Khung, mái BTCT; tường gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) BTCT lát gạch các loại: 6.804.000 đồng /m2
– Khung BTCT; mái lợp ngói có trần, tường gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) BTCT hoặc bê tông đúc giả, lát gạch các loại: 6.274.000 đồng /m2
– Khung BTCT; mái lợp tôn có trần, tường gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) BTCT hoặc bê tông đúc giả, lát gạch các loại: 5.745.000 đồng /m2
– Cột gạch; mái lợp ngói có trần; tường gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) bằng đan hoặc bê tông đúc giả, lát gạch các loại: 4.763.000 đồng /m2
– Cột gạch hoặc gỗ; mái tôn, giấy dầu hoặc lá ; tường gạch + ván hoặc tôn; nền (sàn trên rạch) bằng đan hoặc bê tông đúc giả: 3.478.000 đồng /m2
– Cột gỗ; mái tôn, giấy dầu hoặc lá; vách tôn + ván, lá ; nền (sàn trên rạch) bằng đan hoặc bê tông đúc giả, gỗ ván các loại: 2.419.000 đồng /m2
(5) Nhà phố nhiều tầng
– Khung, sàn mái BTCT; tường gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) BTCT lát gạch các loại: 6.652.000 đồng /m2
– Khung, sàn BTCT; mái lợp ngói hoặc tôn có trần, tường gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) BTCT lát gạch các loại: 6.124.000 đồng /m2
– Cột BTCT hoặc cột gạch, sàn xây cuốn trên sắt I; mái lợp tôn hoặc ngói có trần; tường gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) bằng BTCT, lát gạch các loại: 5.518.000 đồng /m2
– Cột BTCT hoặc cột gạch, sàn đúc giả hoặc sàn gỗ; mái đúc giả hoặc lợp ngói , lợp tôn có trần; tường gạch ; nền (sàn trên rạch) bằng bê tông đúc giả hoặc đan: 4.459.000 đồng /m2
– Cột gỗ, sàn đúc giả hoặc sàn gỗ; mái đúc giả hoặc lợp ngói , lợp tôn có trần; vách gạch +ván ; nền (sàn trên rạch) bằng đan, gỗ ván: 2.268.000 đồng /m2
Nguyên tắc áp dụng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình trên địa bàn TPHCM
Tại Điều 2 Quyết định 66/2024/QĐ-UBND quy định nguyên tắc áp dụng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình trên địa bàn TPHCM như sau:
– Giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình, vật kiến trúc không có trong Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành kèm theo Quyết định 66/2024/QĐ-UBND, thì áp dụng Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình do Bộ Xây dựng công bố, không bao gồm chi phí thiết bị và được quy đổi về địa điểm và thời điểm tính toán.
– Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được xác định trên mặt bằng giá năm 2024.
– Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình là giá trị xây dựng, đã bao gồm: thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%, hệ thống cấp, thoát nước, cấp điện, cấp nước PCCC, chống sét trong công trình.
– Không bao gồm chi phí các trang thiết bị trong công trình như: thang máy, hệ thống điều hòa không khí; hệ thống thông tin, liên lạc, truyền hình, truyền thanh; hệ thống máy bơm phục vụ PCCC; hệ thống báo cháy, chống trộm, tủ, bàn, ghế, trang thiết bị hành chính và máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất, nghiên cứu, vận hành, điều trị…
– Giá xây dựng mới loại công trình Phòng khám bệnh áp dụng Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình do Bộ Xây dựng công bố của loại công trình Trạm y tế cơ sở, không bao gồm chi phí thiết bị và được quy đổi về địa điểm và thời điểm tính toán.
– Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình chưa có tầng hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì bổ chi phí xây dựng tầng hầm theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình do Bộ Xây dựng công bố.