Giải thể doanh nghiệp tư nhân là một trong những thủ tục quy định tại Luật Doanh nghiệp để doanh nghiệp thực hiện việc rút lui khỏi thị trường. Thủ tục giải thể doanh nghiệp tư nhân – Việc giải thể doanh nghiệp tư nhân không chỉ làm phát sinh quan hệ giữa các thành viên trong nội bộ doanh nghiệp nhưng mà còn là quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể khác, bao gồm bạn hàng, đối tác, người lao động trong doanh nghiệp và các cơ quan quản lý nhà nước. Đây là những quan hệ liên quan tới tài sản và liên quan tới hoạt động quản lý nhà nước. Hoạt động giải thể chỉ được coi là hoàn thành nếu doanh nghiệp đã xử lý xong mối quan hệ với tất cả các chủ thể nói trên.
- Giải thể Doanh Nghiệp là gì?
- Thủ tục giải thể doanh nghiệp tại cơ quan thuế
- Quyết định giải thể doanh nghiệp 2018
Để giúp cho các doanh nghiệp đơn giản hóa các thủ tục hành chính doanh nghiệp Vạn Luật xin hỗ trợ dịch vụ tư vấn giải thể doanh nghiệp. Chúng tôi sẽ đại hiện khách hàng hoàn tất các thủ tục tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Vì vậy, việc giải thể doanh nghiệp phải tuân theo những thủ tục nhất định. Bài viết dưới đây sẽ phân tích cụ thể về hồ sơ, trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2014 cũng như trách nhiệm, quyền hạn và lợi ích của các bên có liên quan. Doanh nghiệp tư nhân muốn giải thể doanh nghiệp của mình cần thực hiện những bước sau:
Bước 1: Sẵn sàng hồ sơ
Doanh nghiệp tư nhân cần sẵn sàng hồ sơ như sau:
- Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp tư nhân (Theo mẫu tại Phụ lục II-24, Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT);
- Lên tiếng thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
- Con dấu và giấy chứng thực mẫu dấu (nếu có) hoặc giấy chứng thực đã thu hồi con dấu;
- Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp;
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng thực đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Phiên bản sao hợp lệ Giấy chứng thực đầu tư; Phiên bản sao hợp lệ Giấy
- Chứng thực đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.
Bước 2: Trình tự thực hiện việc giải thể
- Doanh nghiệp tư nhân thực hiện ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, vị trí kinh doanh
- Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ doanh nghiệp quy định xây đắp tổ chức thanh lý riêng
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên phiên bản họp phải được gửi tới Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp
Hồ sơ giải thể doanh nghiệp gửi cơ quan thuế – Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ tới các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, vị trí và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ
Mẫu hồ sơ giải thể doanh nghiệp tư nhân – Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có)
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp
- Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể nhưng mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn phiên bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể,
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng thực đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an để được cấp giấy chứng thực đã thu hồi con dấu.
Việc quy định các hành vi bị cấm nêu trên là nhằm ngăn chặn phát sinh thêm quyền và nghĩa vụ dẫn tới làm giảm khả năng trả nợ của doanh nghiệp, đồng thời, hạn chế việc doanh nghiệp tẩu tán tài sản, trốn tránh các nghĩa vụ với các đối tác trong quá trình hoạt động, gây ảnh hưởng trực tiếp tới quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể có liên quan.