Thành lập công ty không hề khó bởi vì nếu bạn không có thời gian thì có thể tìm tới các đơn vị giúp đỡ dịch vụ kiến thiết đơn vị trọn gói giá rẻ như Công Ty Vạn Luật. Chúng tôi cam kết giúp đỡ cho quý vị một dịch vụ uy tín với giá thành hợp lý nhất. Đảm bảo doanh nghiệp của bạn sớm đi vào hoạt động.
Thủ tục kiến thiết đơn vị khá phức tạp, trải nghiệm phải nắm rõ các quy định của pháp luật, trình tự các bước tiến hành. Tới với Công Ty Vạn Luật, chúng tôi sẽ giúp quý vị kiến thiết đơn vị dễ dàng, nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và chi tiêu. Để thuận tiện cho quý khách hàng, chúng tôi giúp đỡ dịch vụ kiến thiết đơn vị trọn gói trên toàn quốc. Dù bạn ở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh hay bất kỳ đâu chúng tôi cũng sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn miễn phí.
Bạn muốn mở đầu hoạt động kinh doanh? Bạn muốn mở thêm doanh nghiệp phục vụ hoạt động kinh doanh thế hệ ? Bạn cần hỗ trợ thủ tục kiến thiết đơn vị và các vấn đề pháp lý liên quan ?
Sau hơn 10 năm hoạt động, với uy tín và năng lực của mình, Doanh nghiệp Công Ty Vạn Luật tin tưởng rằng sẽ mang tới cho các doanh nhân một sự khởi đầu tốt nhất, chi tiêu hợp lý nhất, đảm bảo an toàn pháp lý cao nhất khi đơn vị được ra đời cũng như trong quá trình hoạt động. Với phương châm “Tìm tới Công Ty Vạn Luật, Tìm tới câu trả lời” chúng tôi cam kết sẽ mang tới cho mỗi doanh nhân sự hài lòng nhất, yên tâm nhất khi sử dụng dịch vụ kiến thiết đơn vị của Công Ty Vạn Luật. Chúng tôi tự hào là đơn vị tư vấn pháp luật kinh doanh hàng đầu trong lĩnh vực giúp đỡ dịch vụ kiến thiết đơn vị và hỗ trợ doanh nhân khởi nghiệp với trung bình một năm hỗ trợ khoảng gần 2000 doanh nghiệp khởi nghiệp.
Một số lưu ý trước khi kiến thiết đơn vị, doanh nghiệp trong năm 2019:
Có thể nói thủ tục kiến thiết đơn vị ngày càng đơn giản giúp hỗ trợ tối đa việc doanh nghiệp khởi nghiệp. Tuy nhiên, khi kiến thiết đơn vị các doanh nhân không được tư vấn vừa đủ và cũng như dự liệu các thủ tục pháp lý phát sinh sẽ có thể gặp những khó khăn trong quá trình hoạt động cũng như hoàn tất các hồ sơ pháp lý sau khi đơn vị được ra đời.
Lưu ý về trụ sở đơn vị: Để đảm bảo đơn vị có thể sản xuất được hóa đơn sau khi kiến thiết, doanh nghiệp ngoài việc không được đặt trụ sở ở nhà tập thể, nhà chung cư thì khi thuê nhà làm, mượn nhà làm trụ sở đơn vị Quý khách hàng nên ký kết hợp đồng thuê nhà, mượn nhà và yêu cầu chủ nhà giúp đỡ cho 02 bạn dạng sao Giấy chứng thực quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ tương đương.
Lưu ý về điều kiện kiến thiết đơn vị: Quý khách hàng không cần có hộ khẩu tại tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở vẫn có quyền kiến thiết đơn vị.
Lưu ý về lựa chọn loại hình doanh nghiệp: Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành (Luật doanh nghiệp 2014), Quý khách hàng có thể lựa chọn các loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp TNHH một thành viên, đơn vị TNHH nhì thành viên trở lên, Doanh nghiệp cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp hợp danh). Tuy nhiên, căn cứ vào thực tế thì nếu Quý khách hàng kinh doanh các ngành nghề thông thường nên lựa chọn 3 loại hình doanh nghiệp phổ biến là Doanh nghiệp TNHH một thành viên, đơn vị TNHH nhì thành viên trở lên, Doanh nghiệp cổ phần. Trên thực tế sự khác biệt lớn nhất của đơn vị cổ phần so với đơn vị TNHH là ở vấn đề đơn vị cổ phần có thể huy động vốn linh hoạt và tham gia thị trường chứng khoán do đó số lượng cổ đông tối thiểu có 03 người và không hạn chế tối đa, dễ dáng chuyển nhượng sau khi không còn là cổ đông sáng lập. Còn ưu việt lớn nhất của đơn vị TNHH là sự tham gia của các thành viên vào đơn vị là rất nghiêm ngặt, số lượng người tham gia hạn chế từ 01 tới 50 người.
Lưu ý về đặt tên đơn vị: Trên thực tế tên đơn vị ngày càng hạn chế do số lượng doanh nghiệp ngày một nhiều. Tuy nhiên, để có thể đặt được tên đơn vị theo mong muốn rất đơn giản bằng cách thêm các tiền tố hoặc hậu tố vào tên đơn vị là có thể đăng ký được. Tuy nhiên, cần tránh các tên nổi tiếng đã đăng ký độc quyền nhãn hiệu vì có thể doanh nghiệp có nguy cơ bị yêu cầu đổi tên do trùng với nhãn hiệu đã được bảo hộ độc quyền tại Việt Nam.
Lưu ý về đăng ký vốn điều lệ khi kiến thiết đơn vị: Theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì vốn là doanh nghiệp tự kê khai và tự nhận trách nhiệm (kể cả các ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp cũng chỉ cần kê khai đủ mức vốn quy định nhưng không cần chứng minh hay xác nhận nguồn vốn thực tế). Tuy nhiên, căn cứ vào nhu cầu hoạt động như: mức hợp đồng ký kết với đối tác, sự tham gia vào dự án, số vốn phải lý quỹ đối với một số ngành đặc thù, mức thuế môn bài muốn đóng nhưng doanh nghiệp lựa chọn mức vốn điều lệ hợp lý, thích hợp.
Lưu ý về ngành nghề kinh doanh: Hiện nay doanh nghiệp được kinh doanh các ngành nghề pháp luật không cấm. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải đăng ký khi thành lập công ty, điểm ưu việt của Luật Doanh nghiệp hiện hành là doanh nghiệp chưa cần xuất trình các điều kiện đối với các ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề. Do đó, tùy thuộc vào nhu cầu hoạt động doanh nghiệp có thể lựa chọn mở rộng các ngành nghề kinh doanh để tránh sau khi hoạt động phát sinh thêm thủ tục bổ sung ngành nghề do khi kiến thiết chưa bao quát các ngành nghề dự định kinh doanh.
Một quy trình kiến thiết đơn vị/doanh nghiệp đối với hầu hết các loại hình đơn vị/doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp ở thời điểm hiện tại/2019 (Luật doanh nghiệp 2014) (doanh nghiệp tư nhân, đơn vị TNHH, đơn vị cổ phần, đơn vị TNHH 1 thành viên) vừa đủ bao gồm 4 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Sẵn sàng vừa đủ các thông tin cần thiết để lập hồ sơ kiến thiết doanh nghiệp.
- Bước 1: Lựa chọn loại hình doanh nghiệp để mở đầu khởi nghiệp. Chủ doanh nghiệp cần phải hiểu rõ đặc điểm của từng loại hình doanh nghiệp để có thể xác định và chọn lựa loại hình doanh nghiệp thích hợp nhất với định hướng phát triển của đơn vị. Những yếu tố chính nhưng chủ doanh nghiệp cần cân nhắc để lựa chọn loại hình của tổ chức thích hợp: thuế, trách nhiệm pháp lý, khả năng chuyển nhượng, bổ sung, thay thế, quy mô doanh nghiệp để thu hút nhà đầu tư khác. Các loại hình doanh nghiệp phổ biến ở Việt Nam bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp hợp danh, Doanh nghiệp TNHH 1 thành viên, Doanh nghiệp TNHH (2 thành viên trở lên), Doanh nghiệp cổ phần. Tham khảo cụ thể đặc điểm các loại hình đơn vị/doanh nghiệp tại đây
- Bước 2: Sẵn sàng bạn dạng sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của những thành viên (cổ đông). Việc chọn lựa ai sẽ là thành viên (cổ đông) của đơn vị sẽ do chủ doanh nghiệp quyết định, tuy nhiên số lượng thành viên và cổ đông sẽ được quy định bởi vì loại hình doanh nghiệp. Lưu ý: Phiên bản sao y công chứng CMND chưa quá 3 tháng, thời hạn CMND chưa quá 15 năm.
- Bước 3: Lựa chọn đặt tên đơn vị, tốt nhất bạn lên lựa chọn đặt tên đơn vị ngắn gọn, dễ nhớ, dễ phát âm và tên đơn vị này không bị trùng lắp hoàn toàn với các đơn vị đã kiến thiết trước đó (áp dụng trên toàn quốc). Để xác định tên đơn vị mình có bị trùng với những đơn vị khác hay không, bạn có thể truy cập vào “Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia” để tra cứu.
- Bước 4: Xác định địa chỉ trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị. Trụ sở chính của doanh nghiệp là vị trí liên lạc cảu doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc trung ương, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
- Bước 5: Xác định vốn điều lệ để đưa ra kinh doanh. Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ đơn vị.
- Bước 6: Xác định chức danh người đại diện theo pháp luật của đơn vị. Về chức danh người đại diện theo pháp luật của đơn vị nên để chức danh người đại diện là giám đốc (tổng giám đốc).
- Bước 7: Xác định ngành nghề kinh doanh chuẩn hoá theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.
Giai đoạn 2: Soạn thảo và nộp hồ sơ kiến thiết đơn vị
- Bước 1: Soạn thảo hồ sơ đơn vị, sẵn sàng vừa đủ các giấy tờ quy định tại Điều 22 Nghị định 78
- Bước 2: Nộp hồ sơ tới Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (Điều 27 Nghị định 78/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010). Lưu ý: Không nhất thiết người đại diện pháp luật của đơn vị phải đi nộp hồ sơ. Người đại diện pháp luật của đơn vị có thể ủy quyền cho người khác đi nộp thay. Nếu trường hợp ủy quyền thì người được ủy quyền cần có giấy ủy quyền hợp lệ (Điều 9 – Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (và Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT về sửa đổi, bổ sung Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT)).
Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ của bạn hợp lệ bạn sẽ được cấp Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp.
Giai đoạn 3: Làm con dấu pháp nhân
- Bước 1: Mang một bạn dạng sao Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp tới cơ sơ có công dụng khắc dấu để thực hiện việc làm con dấu pháp nhân cho đơn vị.
- Bước 2 : Nhận con dấu pháp nhân – Khi tới nhận con dấu, đại diện doanh nghiệp mang theo Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp (bạn dạng gốc). Ngoài ra, nếu đại diện hợp pháp của doanh nghiệp không thể trực tiếp đi nhận con dấu thì có thể ủy quyền (ủy quyền có công chứng) cho người khác tới nhận con dấu.
Giai đoạn 4: Thủ tục sau kiến thiết đơn vị
Một doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề không có điều kiện sau khi có Đăng ký kinh doanh và con dấu là có thể tiến hành các hoạt động kinh doanh của mình theo quy định tại Điều 8 Luật Doanh nghiệp.
Tuy nhiên theo quy định pháp luật, sau khi có Đăng ký kinh doanh Doanh nghiệp cần thực hiện các công việc như sau:
- Bước 1: Tiến hành đăng ký khai thuế thuở đầu với cơ quan thuế tại nơi đăng ký kinh doanh trong thời hạn quy định.
- Bước 2: Tiến hành đăng ký kê khai thuế qua mạng điện tử thông qua dịch vụ chữ ký số, “Từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 tất cả các doanh nghiệp trong cả nước phải kê khai, nộp tờ khai thuế qua mạng, nội dung này được quy định trong Luật số 21/2012/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế”.
- Bước 3: Đăng bố cáo
- Bước 4: Nộp tờ khai và nộp thuế môn bài (theo Mẫu số 01/MBAI ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính).
- Bước 5: Nộp thông báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT (theo Mẫu số 06/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính).
- Bước 6: Làm thủ tục mua, đặt in, tự in hóa đơn theo thông tư 39/2014/TT-BTC hóa đơn chứng từ có hiệu lực từ 01/06/2014. Kể từ ngày 1/9/2014 các doanh nghiệp thế hệ kiến thiết sẽ được đăng ký phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và được đặt in hóa đơn GTGT sử dụng.
- Bước 7: Doanh nghiệp bắt buộc dán hoặc treo “hóa đơn mẫu liên 2” tại trụ sở đơn vị.
- Bước 8: Sẵn sàng vừa đủ các điều kiện kinh doanh đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Kết quả nhận được sau khi hoàn tất các thủ tục kiến thiết doanh nghiệp (Đây là toàn bộ tài liệu và hồ sơ để một đơn vị hoạt động đúng pháp luật và tránh những rủi ro cho doanh nghiệp về sau):
- Giấy phép đăng ký kinh doanh + mã số thuế doanh nghiệp
- Con dấu pháp nhân doanh nghiệp
- Điều lệ đơn vị (Bố cáo kiến thiết, Giấy chứng thực góp vốn, Sổ đăng ký thành viên, Đơn đăng ký kinh doanh, Điều lệ đơn vị)
- Hóa đơn GTGT
- Thông báo về việc sử dụng hóa đơn đặt in
- Thông báo mở tài khoản ngân hàng lên sở KH&DT
- Bảng đăng ký phương pháp trích khấu hao tài sản cố định
- Thông báo về việc chuyển đổi phương pháp tính thuế GTGT của người nộp thuế
- Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế khấu trừ
- Thông báo xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử
- Thông báo sản xuất hóa đơn
- Giấy chứng thực sử dụng chứng thư số
- Token kê khai thuế qua mạng
→ Nếu bạn không muốn tốn thời gian thực hiện hết tất cả các công việc rắc rối trên, bạn có thể liên hệ Doanh nghiệp Vạn Luật để kiến thiết đơn vị dễ dàng chỉ với 5 bước.
Các thủ tục sau kiến thiết đơn vị Quý khách hàng cần thực hiện hoặc tiếp tục sử dụng dịch vụ của Công Ty Vạn Luật:
1- Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, thông báo tài khoản ngân hàng với Sở kế hoạch và đầu tư
Mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp: do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tiến hành. Hồ sơ sẵn sàng đăng ký mở tài khoản ngân hàng bao gồm:
- 01 bạn dạng công chứng “Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp”;
- 01 bạn dạng công chứng “Chứng minh nhân dân” của người đại diện pháp luật ghi trên giấy phép;
- 01 bạn dạng công chứng “Thông báo về việc đăng tải thông tin con dấu doanh nghiệp”;
- Mang theo con dấu doanh nghiệp khi tới làm thủ tục hoặc ủy quyền cho Công Ty Vạn Luật hỗ trợ thực hiện;
- Đăng ký chữ ký số để nộp thuế điện tử và công bố thuế qua mạng Internet;
Đăng ký nộp thuế điện tử từ một ngân hàng nhưng doanh nghiệp đã đăng ký mở tài khoản.
Thông báo tài khoản ngân hàng với Sở kế hoạch và Đầu tư
Hiện nay cơ quan thuế đã ngừng tiếp nhận mẫu 08 về thông báo tài khoản ngân hàng Theo Thông tư 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần thông báo tài khoản ngân hàng với Sở Kế hoạch và Đầu tư để cập nhật lên hệ thống thông tin quốc gia về doanh nghiệp và hệ thống thuế.
Hồ sơ thông báo tài khoản ngân hàng gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (thay đổi thông tin đăng ký thuế);
- Hợp đồng giúp đỡ dịch vụ pháp lý (Hợp đồng ủy quyền) để Công Ty Vạn Luật thực hiện thủ tục (nếu nhờ dịch vụ của Công Ty Vạn Luật);
- Thời gian thực hiện: 03-05 ngày làm việc.
2- Nộp tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài
Theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày 4/10/2016 và Thông tư 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 thì mức thu lệ phí môn bài và thời hạn nộp tờ khai, lệ phí môn bài được quy định như sau:
Mức thu lệ phí môn bài:
- Doanh nghiệp có vốn điều trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
- Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
- Đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp: chi nhánh, vị trí kinh doanh nộp thuế môn bài là 1.000.000 đồng/năm.
Thời hạn nộp tờ khai, nộp thuế môn bài:
Theo quy định của Nghị định 139/2016 thì thời hạn nộp tờ khai và thuế môn bài ấn định 02 trường hợp. Trường hợp thứ nhất, nếu doanh nghiệp đã phát sinh hoạt động kinh doanh thì phải nộp và kê khai thuế môn bài lờ lững nhất là ngày cuối cùng của tháng mở đầu hoạt động sản xuất kinh doanh. Trường hợp thứ nhì, người nộp lệ phí thế hệ kiến thiết cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng thực đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng thực đăng ký đầu tư và đăng ký thuế. Tuy nhiên, việc xác định thời hạn mở đầu kinh doanh không rõ ràng nên cách áp dụng thời hạn kê khai và nộp thuế môn bài của cơ quan quản lý thuế chưa thống nhất nên tốt nhất doanh nghiệp cần nộp và kê khai thuế môn bài sớm nhất có thể (trước ngày cuối cùng của tháng được cấp Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp).
3- Các mốc thời gian nộp tờ khai thuế và nộp thuế
Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế giá trị ngày càng tăng (nếu có), công bố tình hình sử dụng hóa đơn):
Doanh nghiệp lưu ý dù đơn vị không phát sinh hóa đơn đầu vào và đầu ra thì tới thời hạn như sau đơn vị vẫn phải nộp tờ khai thuế giá trị ngày càng tăng (VAT), công bố tình hình sử dụng hóa đơn:
- Tờ khai quý 1: Hạn lờ lững nhất là ngày 30/04;
- Tờ khai quý 1: Hạn lờ lững nhất là ngày 30/07;
- Tờ khai quý 1: Hạn lờ lững nhất là ngày 30/10;
- Tờ khai quý 1: Hạn lờ lững nhất là ngày 30/01 năm sau;
Thời hạn nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính (nếu có) không phải nộp tờ khai:
- Hạn lờ lững nhất là ngày 30/04;
- Hạn lờ lững nhất là ngày 30/07;
- Hạn lờ lững nhất là ngày 30/10;
- Hạn lờ lững nhất là ngày 30/01 năm sau;
- Thời hạn Nộp công bố tài chính năm
Doanh nghiệp lưu ý dù đơn vị không phát sinh hoạt động kinh doanh vẫn phải lập và nộp công bố tài chính cho năm hoạt động. Hạn nộp lờ lững nhất công bố tài chính năm trước là ngày 30/03 năm sau.
4- Làm hồ Doanh nghiệp:
Doanh nghiệp bắt buộc phải treo hồ đơn vị tại trụ sở với các nội dung như sau: Tên cơ quan chủ quản (cơ quan cấp Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp tức Sở Kế hoạch và Đầu tư), Tên đơn vị, địa chỉ trụ sở. Số điện thoại hoặc email (nếu có).
5- Mua chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử:
(Có thể thông qua Công Ty Vạn Luật để có mức phí sử dụng chữ ký số giá ưu đãi và dịch vụ hỗ trợ tốt nhất);
6- Đề nghị đặt in hóa đơn và đặt in hóa đơn.
Hồ sơ đề nghị đặt in hóa đơn làm thành 02 bộ gồm:
- 02 đơn đề nghị đặt in hóa đơn đặt in (Mẫu 3.14 ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC);
- 02 bạn dạng sao giấy phép kinh doanh
- 02 bạn dạng sao thông báo chấp thuận áp dụng phương pháp tính thuế giá trị ngày càng tăng của Cơ quan Thuế.
Sau khi nộp hồ sơ đề nghị đặt in hóa đơn trong vòng 4-5 ngày, cơ quan thuế sẽ tiến hành kiểm tra trụ sở để xem xét chấp thuận hay không (kiểm tra có thể có hẹn trước hoặc đột xuất, do đó doanh nghiệp cần thu xếp có nhân sự túc trực tại Văn phòng trong thời gian nộp hồ sơ đặt in hóa đơn).
Các nội dung cần sẵn sàng khi cơ quan thuế xuống kiểm tra:
Treo hồ tại trụ sở chính;
Hợp đồng thuê nhà; Chứng minh thư nhân dân+ hộ khẩu của chủ nhà;
- Giấy chứng thực quyền sử dụng đất (bạn dạng công chứng);
- Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp;
- Con dấu của doanh nghiệp;
- Thông báo chấp thuận áp dụng phương pháp tính thuế giá trị ngày càng tăng theo phương pháp khấu trừ;
- Sắp xếp văn phòng làm việc để thể hiện doanh nghiệp có hoạt động;
- Nhân viên/ Người đại diện theo pháp luật để tiếp cán bộ đại diện cơ quan thuế.
Trường hợp doanh nghiệp không đủ điều kiện đặt in hóa đơn thì phải tiến hành mua hóa đơn từ Cơ quan thuế để sử dụng thì làm hồ sơ, thủ tục mua hóa đơn tại Chi cục Thuế/ Cục thuế. Hồ sơ sẵn sàng (02 bộ) gồm:
- 02 Đơn đề nghị mua hóa đơn ( Mẫu 3.3 Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC);
- 02 Phiên bản cam kết – Mẫu số 3.16 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC)
- 02 bạn dạng sao thông báo chấp thuận áp dụng phương pháp tính thuế giá trị ngày càng tăng của cơ quan thuế;
- 02 bạn dạng sao Thông báo chấp thuận đăng ký DV nộp thuế điện tử qua ngân hang;
- 02 Chứng từ xác nhận đã nộp thuế Môn bài;
- 02 bạn dạng sao giấy phép đăng ký doanh nghiệp;
- 02 bạn dạng sao Chứng minh thư của người đại diện pháp luật;
Lưu ý:
Khác với trước đây, năm 2019 theo quy định của Thông tư số: 93/2017/TT-BTC đã có hiệu lực từ ngày 05/11/2017 doanh nghiệp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế thì phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được xác định theo Hồ sơ khai thuế giá trị ngày càng tăng (Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính)). Như vậy, trong năm 2019, các doanh nghiệp không phải thông báo đăng ký mẫu 06/GTGT, thay vào đó phương pháp tính thuế của doanh nghiệp được xác định theo hồ sơ khai thuế giá trị ngày càng tăng.
Doanh nghiệp cổ phần, đơn vị TNHH một thành viên và Doanh nghiệp TNHH nhì thành viên trở lên phải góp vốn để kiến thiết đơn vị trong thời hạn là 90 ngày kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh (giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp).
Sau thời hạn 90 ngày nhưng vẫn có thành viên/cổ đông chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì được xử lý như sau:
- Đối với đơn vị TNHH: Các thành viên trong đơn vị có quyền chào bán phần vốn góp còn thiếu để góp cho đủ số vốn điều lệ hoặc đăng ký giảm vốn điều lệ, trong vòng 60 ngày kể từ khi hết thời hạn góp vốn. Trường hợp, quá thời hạn góp vốn nêu trên các thành viên, cổ đông không thực hiện góp vốn doanh nghiệp không thể thực hiện giảm vốn theo quy định của pháp luật.
- Đối với đơn vị cổ phần: Số vốn chưa được góp, được coi là số vốn chưa bán được, Hội đồng quản trị tiếp tục bán để huy động đủ số vốn đăng ký thuở đầu hoặc đăng ký giảm vốn điều lệ, và cổ đông trong vòng 30 ngày, kể từ khi hết thời hạn góp vốn.
- Các thành viên đơn vị là cá nhân có thể góp vốn bằng tiền mặt. Các thành viên đơn vị là tổ chức, phải góp vốn bằng hình thức chuyển khoản (tuyệt đối không góp vốn bằng tiền mặt). Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện góp vốn thông qua tài khoản chuyển vốn của đơn vị.
BẢNG GIÁ THÀNH LẬP CÔNG TY
Bất kể doanh nghiệp bạn lớn hay nhỏ, Vạn Luật đều có mức giá thích hợp cho từng nhu cầu của bạn.