Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các khoản trích thoe lương đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế đồng thời mang ý nghĩa chính trị xã hội rất cao. Nó đóng góp vào ngân sách nhà nước nhưng lại phục vụ quyền lợi của người lao động và người sử dụng lao động. Vậy các khoản trích theo lương bao gồm những khoản nào? Tỷ lệ của nó ra sao? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu bài viết dưới đây để trả lời cho những câu hỏi trên.

XEM THÊM: Mức hưởng chế độ đau ốm hiện nay!

Các khoản trích theo lương là gì?

Các khoản trích theo lương là khoản trích từ lương và chi phí mà cả người lao động và người sử dụng lao động phải cùng thực hiện để đảm bảo tính ổn định đời sống cho người lao động và duy trì những hoạt động trong doanh nghiệp. Hiện nay ở việt nam thì những khoản trích theo lương thông thường là:

  • Bảo hiểm xã hội (BHXH): Khoản tiền mà doanh nghiệp và người lao động đóng để bù đắp một phần thu nhập cho người lao động trong trường hợp mất sức lao động như ốm đau, tai nạn, thai sản.
  • Bảo hiểm y tế (BHYT): Khoản tiền mà cả người sử dụng lao động và người lao động chi trả cho cơ quan bảo hiểm để được hỗ trợ chi phí khám – chữa bệnh trong trường hợp ốm đau, bệnh tật.
  • Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Khoản tiền mà doanh nghiệp và người lao động đóng để được hỗ trợ về mặt tài chính tạm thời khi bị mất việc tuy nhiên cần phải đáp ứng đủ yêu cầu theo quy định của pháp luật.

Kinh phí công đoàn (KPCĐ): khoản tiền mà chỉ doanh nghiệp đóng để thực hiện những chỉ tiêu cho hoạt động của tổ chức.

Đối tượng bắt buộc tham gia BHYT, BHXH, BHTN

Căn cứ theo điều 2, luật bảo hiểm xã hội năm 2014 về đối tượng áp dụng:

  1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
  2. a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
  3. b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
  4. c) Cán bộ, công chức, viên chức;
  5. d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm lương 2022
Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm lương 2022

XEM THÊM: Tư vấn thành lập công ty tại Hồng Kông Nhanh Gọn – Uy Tín

đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

  1. e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
  2. g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
  3. h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
  4. i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
  5. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.
  6. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
  7. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
  8. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.
  9. Tỷ lệ các khoản trích bảo hiểm

XEM THÊM: Mức hưởng chế độ tai nạn Lao Động, bệnh nghề nghiệp Hiện Nay!

Tỷ lệ trích Bảo hiểm năm 2021 áp dụng đến ngày 30/06/2022:

Căn cứ theo quyết định 595/QĐ-BHXH áp dụng từ ngày 1/6/2017 quy định tỷ lệ trích Bảo hiểm theo lương cụ thể như sau:

Các khoản trích theo lươngTrích vào Chi phí của DNTrích vào lương của NLĐTổng
Bảo hiểm xã hội (BHXH)17,5825,5%
Bảo hiểm y tế (BHYT)31,54,5%
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)112%
Tổng21,5%10,5%32%
Kinh phí công đoàn (KPCĐ)2%2%

Khoản BHXH: 17,5% trích vào DN (Trong đó: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản và 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất, 0,5% vào quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp) và 8% trích vào lương Người lao động (đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất)

Như vậy:

  • Tổng cộng hàng tháng DN phải đóng cho Cơ quan BHXH là 32% (BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN). (Trong đó trích từ tiền lương của NLĐ là 10,5%)
  • Phải đóng cho Liên đoàn lao động Quận, huyện là 2% (KPCĐ) trên quỹ tiền lương hàng tháng của những người tham gia BHXH.

Tỷ lệ trích Bảo hiểm năm 2021 áp dụng từ ngày 1/7/2021 đến ngày 30/06/2022:

Căn cứ theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg và Nghị quyết 68/NQ-CP:

Các khoản trích theo lươngTrích vào Chi phí của DNTrích vào lương của NLĐTổng
Bảo hiểm xã hội (BHXH)17825%
Bảo hiểm y tế (BHYT)31,54,5%
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)112%
Tổng21%10,5%31,5%
Kinh phí công đoàn (KPCĐ)2%2%

Khoản BHXH: 17% trích vào DN (Trong đó: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản và 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất, 0% vào quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp) và 8% trích vào lương Người lao động (đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất)

XEM THÊM: Mức hưởng chế độ thai Sản Hiện Nay!

Như vậy:

  • Tổng cộng hàng tháng DN phải đóng cho Cơ quan BHXH là 31,5% (BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN). (Trong đó trích từ tiền lương của NLĐ là 10,5%)
  • Phải đóng cho Liên đoàn lao động Quận, huyện là 2% (KPCĐ) trên quỹ tiền lương hàng tháng của những người tham gia BHXH.

Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:

Mọi thông tin chi tiết quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 0919 123 698

Email: lienhe@vanluat.vn

hoặc có thể đến trực tiếp đến Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT 
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *