Hợp đồng hợp tác kinh doanh là sự thỏa thuận thể hiện ý chí đồng lòng của các chủ thể kinh doanh, tự nguyện và bình đẳng về vị trí pháp lý khi ký kết hợp đồng. Nhằm đảm bảo việc kinh doanh diễn ra thuận lợi và tránh các tranh chấp không cần thiết sau này, nội dung hợp đồng khi được thỏa thuận phải đáp ứng đầy đủ các quy định pháp luật, rõ ràng thể hiện trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của cả hai bên. Với mong muốn giúp tiết kiệm thời gian soạn thảo và tìm kiếm một hợp đồng phù hợp với yêu cầu công việc, chúng tôi cung cấp các mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh từ nhiều lĩnh vực khác nhau như: hợp đồng hợp tác kinh doanh với nước ngoài, hợp đồng hợp tác kinh doanh dịch vụ, hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân, hợp đồng hợp tác kinh doanh xây dựng,… Đây là những mẫu hợp đồng được soạn thảo theo quy cách chính xác, trình bày nội dung và hình thức hợp lý, chắc chắn sẽ phục vụ hiệu quả cho công việc của bạn. Mời bạn tham khảo và lựa chọn mẫu hợp đồng phù hợp với yêu cầu và tính chất công việc của mình.
XEM THÊM: Luật đầu tư công là gì? Đầu tư công được hiểu như thế nào?
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là một thỏa thuận giữa các bên, có thể là giữa hai doanh nghiệp hoặc hai cá nhân, hoặc giữa một cá nhân và một doanh nghiệp, nhằm mục đích khai thác những lợi thế kinh doanh cụ thể của mỗi bên và thống nhất việc phân chia lợi nhuận cũng như trách nhiệm pháp lý giữa các bên trong quá trình hợp tác.
Vạn Luật trân trọng gửi đến các bạn các mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh trong nhiều lĩnh vực khác nhau như: hợp đồng hợp tác kinh doanh với nước ngoài, hợp đồng hợp tác kinh doanh dịch vụ, hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân, hợp đồng hợp tác kinh doanh xây dựng,… Đây là những mẫu hợp đồng được soạn thảo đúng quy cách, trình bày nội dung và hình thức hợp lý, chắc chắn sẽ phục vụ hiệu quả cho công việc của bạn. Mời các bạn tham khảo và lựa chọn mẫu hợp đồng phù hợp với yêu cầu và tính chất công việc của mình.
DOWNLOAD: HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số:…….. /HĐHTKD
Căn cứ vào Luật Thương mại năm 2005 và các Văn bản liên quan;
Căn cứ vào sự thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày…. tháng….. năm….., tại……………………. (vị trí ký kết), chúng tôi gồm có:
Bên A:
Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp):………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………………………………………….
Tài khoản số:……………… Mở tại ngân hàng:……………………………
Đại diện là Ông (Bà):……………………….. Chức vụ:……………………
Giấy ủy quyền số:…………………….. (nếu có).
Viết ngày…. tháng….. năm……. Do Ông (Bà)………………….. chức vụ:…………….. ký (nếu có).
Bên B:
Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp):………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………………………………………….
Tài khoản số:……………… Mở tại ngân hàng:……………………………
Đại diện là Ông (Bà):……………………….. Chức vụ:……………………
Giấy ủy quyền số:…………………….. (nếu có).
Viết ngày…. tháng….. năm……. Do Ông (Bà)………………….. chức vụ:…………….. ký (nếu có).
Bên C:
Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp):………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………………………………………….
Tài khoản số:……………… Mở tại ngân hàng:……………………………
Đại diện là Ông (Bà):……………………….. Chức vụ:……………………
Giấy ủy quyền số:…………………….. (nếu có).
Viết ngày…. tháng….. năm……. Do Ông (Bà)………………….. chức vụ:…………….. ký (nếu có).
Bên D:
Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp):………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………………………………………….
Tài khoản số:……………… Mở tại ngân hàng:……………………………
Đại diện là Ông (Bà):……………………….. Chức vụ:……………………
Giấy ủy quyền số:…………………….. (nếu có).
Viết ngày…. tháng….. năm……. Do Ông (Bà)………………….. chức vụ:…………….. ký (nếu có).
Các bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung các hoạt động kinh doanh
(Có thể hợp tác trong sản xuất hàng hoá, xây dựng công trình, thu mua và chế biến một hoặc một số loại sản phẩm, tiến hành các hoạt động dịch vụ, v.v…).
Điều 2: Danh mục, số lượng, chất lượng vũ trang, vật tư chủ yếu cần cho hoạt động kinh doanh và nguồn hỗ trợ thiết bị vật tư.
(Có thể lập bảng chi tiết theo các mục trên)
Điều 3: Quy cách, số lượng, chất lượng sản phẩm và thị trường tiêu thụ
1. Quy cách sản phẩm
Hình dáng kích thước…………………
Màu sắc…………………………………..
Bao bì……………………………………..
Ký mã hiệu………………………………
………………………………………………
………………………………………………
Số lượng sản phẩm
Số lượng sản phẩm dự kiến sản xuất trong năm là…………………………..
Trong các quý……………………………………………………………………..
Trong từng tháng của quý……………………………………………………..
Chất lượng sản phẩm
Sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn chất lượng như sau………………………
(Dựa theo tiêu chuẩn, mẫu, hàm lượng chất chủ yếu, tài liệu kỹ thuật, v.v…).
Thị trường tiêu thụ
a/ Các thị trường phải cung ứng theo chỉ tiêu pháp lệnh:
Địa chỉ…………………………. Dự kiến số lượng…………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
b/ Các thị trường đã có đơn đặt hàng
Địa chỉ…………………………. Dự kiến số lượng…………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
c/ Các thị trường có thể bán lẻ
Địa chỉ…………………………. Dự kiến số lượng…………………………..
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền lợi của các bên hợp tác
Bên A
a/ Có các nghĩa vụ sau: (Theo trách nhiệm đã phân công)
b/ Có các quyền lợi sau: (Ghi rõ quyền lợi theo thỏa thuận).
Bên B: (Ghi rõ nghĩa vụ và quyền lợi theo thỏa thuận).
Bên C:
v.v…
Điều 5: Phương thức xác định kết quả kinh doanh và phân chia kết quả kinh doanh
1. Phương thức xác định kết quả kinh doanh
a. Dựa trên lợi nhuận từ việc bán sản phẩm (hoặc từ việc thanh toán công trình hoàn thành của bên chủ đầu tư).
b. Dựa trên các nguồn thu nhập khác (nếu có).
(Thu nhập này có thể là lãi, có thể là lỗ).
2. Phương thức phân chia kết quả kinh doanh
a. Các bên sẽ được chia lợi nhuận hoặc lỗ và rủi ro theo tỷ trọng tương ứng với phần trách nhiệm của mỗi bên trong hợp tác.
b. Tỷ trọng phân chia cụ thể sẽ được thỏa thuận dựa trên phần công việc đã được giao như sau:
Bên A chiếm tỷ trọng…….% kết quả
Bên B chiếm tỷ trọng…….%
Bên C chiếm tỷ trọng…….%
v.v…
Điều 6: Trách nhiệm của các bên trong trường hợp vi phạm hợp đồng
Điều 7: Thủ tục giải quyết các tranh chấp giữa các bên phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng
Bên đã ký hợp đồng nhưng không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng không có lý do chính đáng sẽ bị phạt một phần trăm tổng trị giá vốn. Bên đó có trách nhiệm đóng một khoản tiền cụ thể như xác định được.
Ngoài việc bị phạt vi phạm hợp đồng, bên vi phạm còn phải bồi thường thiệt hại và mất mát tài sản, chi trả các khoản tiêu pha để ngăn chặn và hạn chế thiệt hại do vi phạm hợp đồng gây ra, cũng như các khoản tiền phạt khác do vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại mà các bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba (ngoài hợp đồng) là hậu quả trực tiếp của vi phạm này.
Các bên vi phạm nghĩa vụ và trách nhiệm được quy định trong Điều 4 sẽ bị buộc phải thực hiện đúng những quy định đó. Trường hợp cố tình không thực hiện, bên vi phạm sẽ bị khấu trừ vào lợi nhuận và nếu vi phạm nghiêm trọng, có thể bị khấu trừ cả vào vốn góp. Mức phạt cụ thể sẽ được các bên họp và quyết định dựa trên tính chất và mức độ vi phạm.
Điều 8: Trường hợp cần sửa đổi hoặc xong xuôi hợp đồng trước thời hạn
Trường hợp cần sửa đổi hợp đồng:
- Khi quyền lợi của một bên bị thiệt thòi do phân chia lợi nhuận không công bằng và không tỉ mỉ, cần xác định lại phương thức phân chia kết quả.
- Phân công nghĩa vụ và trách nhiệm chưa phù hợp với khả năng thực tế của một trong các bên.
- Khi cần thay đổi quy cách, chất lượng để phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng, hoặc thay đổi mẫu mã hàng hóa, thay đổi mặt hàng kinh doanh, và các trường hợp tương tự.
- Khi cần thay đổi số lượng vốn góp của một trong các bên.
- Trường hợp cần xong xuôi hợp đồng trước thời hạn:
- Khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ các hoạt động được ghi trong hợp đồng này (do các hoạt động vi phạm pháp luật).
- Khi gặp rủi ro như cháy, nổ, lụt… làm một hoặc nhiều bên không còn khả năng hoạt động.
- Khi doanh nghiệp liên tục thua lỗ trong một thời gian dẫn đến vỡ nợ hoặc mất khả năng thanh toán.
…
Các bên phải tổ chức cuộc họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn, xác định trách nhiệm tiếp theo của các bên sau khi hoàn tất hợp đồng. Biên bản này phải được lưu giữ.
Điều 9: Các thỏa thuận khác (nếu cần)
Điều 10: Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày… đến ngày…
Sau khi hợp đồng hết hiệu lực, các bên sẽ tổ chức cuộc họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này không quá 10 ngày. Bên… có trách nhiệm tổ chức cuộc họp và sẵn sàng thời gian, địa điểm họp.
Hợp đồng này được làm thành bản bên và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ một bản.
Gửi cơ quan… bản báo cáo.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN C
Chức vụ: Chức vụ: Chức vụ:
Ký tên Ký tên Ký tên
(Đóng dấu) (Đóng dấu) (Đóng dấu)
Ảnh hợp đồng hợp tác kinh doanh:
[Hình ảnh hợp đồng hợp tác kinh doanh]
Hợp đồng hợp tác kinh doanh: Quy định và quyền lợi
Trong lĩnh vực kinh doanh, các doanh nghiệp thường hợp tác với nhau để cùng phát triển. Vậy quy định và quyền lợi của hợp đồng hợp tác kinh doanh như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu.
1. Quy định theo Luật đầu tư 2014 về hợp đồng hợp tác kinh doanh
Theo Điều 3 khoản 9 của Luật đầu tư 2014, hợp đồng hợp tác kinh doanh (gọi tắt là hợp đồng BCC) là hợp đồng ký kết giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh và phân chia lợi nhuận, sản phẩm mà không tạo thành tổ chức kinh tế mới.
Điều 29 khoản 2 cũng quy định rằng trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng có thể sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để tạo ra doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Theo đó, hợp đồng hợp tác kinh doanh có các đặc điểm sau:
Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư và doanh nghiệp nhằm hợp tác kinh doanh.
Phân chia lợi nhuận và sản phẩm.
Không tạo ra tổ chức kinh tế mới.
Các bên sử dụng tài sản hình thành từ hợp tác kinh doanh để tạo ra doanh nghiệp.
2. Quy định theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp về hợp đồng hợp tác kinh doanh
Theo Thông tư 78/2014/TT-BTC, đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh, việc tính thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định như sau:
- Nếu các bên tham gia hợp đồng phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, thì doanh thu tính thuế được chia theo hợp đồng.
- Nếu các bên tham gia hợp đồng phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm, thì doanh thu tính thuế là doanh thu của sản phẩm được chia cho từng bên theo hợp đồng.
- Nếu các bên tham gia hợp đồng phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp, thì doanh thu tính thuế được xác định là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng phải cử một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, tiêu pha, và xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp chia cho từng bên. Mỗi bên tham gia hợp đồng tự thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp của mình theo quy định hiện hành.
- Nếu các bên tham gia hợp đồng phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, thì doanh thu để xác định thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng phải cử một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, tiêu pha và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên còn lại tham gia hợp đồng.
Tùy theo từng hình thức phân chia kết quả kinh doanh, các bên tham gia hợp đồng có thể phân chia theo sản phẩm, doanh thu, lợi nhuận trước thuế hoặc lợi nhuận sau thuế.
3. Quy định theo pháp luật kế toán về hợp đồng hợp tác kinh doanh
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, có 3 hình thức hợp tác kinh doanh được quy định:
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh theo hình thức tài sản đồng kiểm soát.
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh theo hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát.
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh chia lợi nhuận sau thuế.
Các bên tham gia hợp đồng sẽ thống nhất và cử ra một ban quản lý hoặc đại diện để thực hiện các quy định kế toán và pháp luật trong quá trình kinh doanh.
Như vậy, hợp đồng hợp tác kinh doanh có quy định và quyền lợi cụ thể theo Luật đầu tư, Luật thuế và pháp luật kế toán. Các bên tham gia hợp đồng cần nắm rõ các quy định này để đảm bảo quyền và lợi ích của mình trong quá trình kinh doanh.