1. Tổng quan về chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN) là một trong những chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, được thiết kế nhằm bảo vệ quyền lợi của người lao động khi không may gặp tai nạn trong quá trình làm việc hoặc mắc bệnh liên quan đến nghề nghiệp. Chế độ này không chỉ đảm bảo về mặt tài chính mà còn hỗ trợ người lao động phục hồi sức khỏe, ổn định cuộc sống sau khi gặp rủi ro nghề nghiệp.
Thống kê của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cho thấy, mỗi năm Việt Nam có khoảng 8.000 vụ tai nạn lao động, trong đó có hơn 800 vụ tai nạn chết người. Con số này cho thấy tầm quan trọng của việc hiểu rõ và thực hiện đúng quy trình giải quyết chế độ TNLĐ-BNN.
Năm 2025, với những cập nhật mới trong Luật An toàn, Vệ sinh lao động và các văn bản hướng dẫn, quy trình giải quyết chế độ TNLĐ-BNN đã được điều chỉnh để đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian giải quyết, đồng thời nâng cao mức hỗ trợ cho người lao động.
2. Điều kiện được hưởng chế độ TNLĐ-BNN
Để được hưởng chế độ TNLĐ-BNN, người lao động cần đáp ứng các điều kiện sau:
2.1. Đối với tai nạn lao động
- Bị tai nạn tại nơi làm việc, trong giờ làm việc
- Bị tai nạn ngoài nơi làm việc, ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động
- Bị tai nạn trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý
- Tai nạn phải được xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền
Trường hợp của anh Nguyễn Văn A (Công ty XYZ, Hà Nội) là một ví dụ điển hình. Anh A bị tai nạn khi đang vận hành máy sản xuất tại công ty. Tai nạn xảy ra trong giờ làm việc và tại nơi làm việc. Sau khi được cấp cứu và điều trị, anh A được xác định mất 35% khả năng lao động. Với các điều kiện trên, anh A hoàn toàn đủ điều kiện để hưởng chế độ TNLĐ.
2.2. Đối với bệnh nghề nghiệp
- Được chẩn đoán mắc một trong các bệnh trong Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ LĐTBXH ban hành
- Làm việc trong môi trường có yếu tố gây bệnh nghề nghiệp
- Bệnh phải được hội đồng giám định y khoa kết luận
3. Quy trình giải quyết hưởng chế độ TNLĐ-BNN
Quy trình giải quyết hưởng chế độ TNLĐ-BNN bao gồm các bước chính sau:
3.1. Bước 1: Báo cáo và điều tra tai nạn lao động
Khi xảy ra tai nạn lao động:
- Người lao động hoặc người làm chứng phải báo ngay cho người sử dụng lao động
- Người sử dụng lao động có trách nhiệm:
- Sơ cứu, cấp cứu kịp thời cho người bị nạn
- Báo cáo kịp thời cho cơ quan chức năng theo quy định
- Tiến hành điều tra tai nạn lao động và lập biên bản
Thời hạn điều tra tai nạn lao động thông thường là không quá 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo về vụ tai nạn.
3.2. Bước 2: Giám định mức suy giảm khả năng lao động
Sau khi điều trị ổn định, người lao động cần:
- Làm đơn đề nghị giám định mức suy giảm khả năng lao động
- Nộp hồ sơ tại Hội đồng Giám định Y khoa
- Tham gia buổi giám định theo thông báo
Kết quả giám định là căn cứ quan trọng để xác định mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
3.3. Bước 3: Lập hồ sơ đề nghị hưởng chế độ
Người lao động hoặc người sử dụng lao động sẽ lập hồ sơ đề nghị hưởng chế độ TNLĐ-BNN bao gồm các giấy tờ theo quy định (chi tiết tại mục 4).
3.4. Bước 4: Nộp hồ sơ
Hồ sơ được nộp tại cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi người lao động đang tham gia BHXH. Có 3 cách nộp hồ sơ:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan BHXH
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công
3.5. Bước 5: Thẩm định và ra quyết định
Cơ quan BHXH sẽ tiến hành:
- Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Thẩm định các điều kiện hưởng
- Ra quyết định hưởng chế độ TNLĐ-BNN
3.6. Bước 6: Chi trả chế độ
Sau khi có quyết định, BHXH sẽ thực hiện chi trả theo phương thức đã đăng ký:
- Qua tài khoản cá nhân
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH
- Qua tổ chức dịch vụ chi trả
Trường hợp chị Trần Thị B (Công ty may ABC, TP.HCM) là một ví dụ về quy trình giải quyết hưởng chế độ BNN hoàn chỉnh. Sau 15 năm làm việc trong môi trường nhiều bụi vải, chị B được chẩn đoán mắc bệnh bụi phổi bông. Chị đã thực hiện đầy đủ quy trình từ khám chẩn đoán bệnh, giám định mức suy giảm khả năng lao động (được xác định là 45%), đến lập hồ sơ và nộp cho cơ quan BHXH. Sau 15 ngày làm việc, chị B đã nhận được quyết định hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng tháng và được thanh toán chi phí điều trị.
4. Hồ sơ và thủ tục cần thiết
4.1. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động
Hồ sơ hưởng chế độ TNLĐ bao gồm:
- Sổ bảo hiểm xã hội hoặc mã số BHXH
- Biên bản điều tra tai nạn lao động
- Giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động
- Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động
- Hóa đơn, chứng từ hợp pháp về chi phí y tế (nếu có)
4.2. Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Hồ sơ hưởng chế độ BNN bao gồm:
- Sổ bảo hiểm xã hội hoặc mã số BHXH
- Biên bản xác nhận mắc bệnh nghề nghiệp
- Giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động
- Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp
- Hóa đơn, chứng từ hợp pháp về chi phí y tế (nếu có)
- Sổ khám sức khỏe định kỳ (nếu có)
4.3. Biểu mẫu và mẫu đơn cần thiết
Các mẫu đơn cần thiết đã được chuẩn hóa và có thể tải về từ Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam (baohiemxahoi.gov.vn). Người lao động cần đảm bảo sử dụng mẫu đơn cập nhật mới nhất để tránh phải bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ.
5. Mức hưởng và phương thức chi trả
5.1. Các chế độ được hưởng
Người lao động bị TNLĐ-BNN được hưởng các chế độ:
- Trợ cấp một lần: Áp dụng cho người suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30%
- Trợ cấp hàng tháng: Áp dụng cho người suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên
- Trợ cấp phục vụ: Dành cho người suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
- Hỗ trợ phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
- Chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định
- Chi phí phục hồi chức năng lao động
5.2. Mức hưởng cụ thể
5.2.1. Trợ cấp một lần
- Bằng 5 tháng lương cơ sở nếu suy giảm từ 5% đến 10%
- Cứ tăng thêm 1% suy giảm khả năng lao động thì tăng thêm 0,5 tháng lương cơ sở
Ví dụ: Với mức lương cơ sở năm 2025 là 2.340.000đ, người lao động bị suy giảm 20% khả năng lao động sẽ nhận được:
5 + (20 – 10) × 0,5 = 10 tháng lương cơ sở = 10 × 2.340.000 = 23.400.000đ
5.2.2. Trợ cấp hàng tháng
- Bằng 30% mức lương cơ sở nếu suy giảm từ 31% đến 40%
- Cứ tăng thêm 1% suy giảm khả năng lao động thì tăng thêm 2% mức lương cơ sở
Ví dụ: Với mức suy giảm 45% khả năng lao động, mức trợ cấp hàng tháng sẽ là:
30% + (45 – 40) × 2% = 40% lương cơ sở = 40% × 2.340.000 = 936.000đ/tháng
5.3. Phương thức chi trả
Người lao động có thể lựa chọn một trong các phương thức chi trả sau:
- Nhận trực tiếp tại cơ quan BHXH
- Nhận qua tài khoản ngân hàng cá nhân
- Nhận tại điểm chi trả của tổ chức dịch vụ được BHXH ủy quyền
- Nhận tại nhà (áp dụng cho đối tượng đặc biệt)
6. Thời hạn giải quyết và chi trả
6.1. Thời hạn giải quyết hồ sơ
- Đối với trợ cấp một lần: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối với trợ cấp hàng tháng: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối với thanh toán chi phí y tế: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
6.2. Thời gian chi trả
- Trợ cấp một lần: Chi trả trong vòng 10 ngày kể từ ngày ra quyết định hưởng
- Trợ cấp hàng tháng: Chi trả vào các ngày cố định trong tháng (thường là ngày 10 hoặc 12 hàng tháng)
- Chi phí y tế, phục hồi chức năng: Thanh toán trong vòng 10 ngày kể từ ngày ra quyết định

XEM THÊM: Những Lưu ý khi mở công ty tại Hồng Kông mà bạn cần biết!
7. Quyền lợi và trách nhiệm của người lao động
7.1. Quyền lợi của người lao động
- Được hưởng đầy đủ các chế độ TNLĐ-BNN theo quy định
- Được tư vấn, hỗ trợ trong quá trình lập hồ sơ và giải quyết chế độ
- Được khiếu nại, tố cáo khi quyền lợi không được đảm bảo
- Được phục hồi chức năng lao động và hỗ trợ đào tạo nghề phù hợp
- Được bảo lưu thời gian đóng BHXH
7.2. Trách nhiệm của người lao động
- Báo cáo kịp thời khi xảy ra tai nạn lao động
- Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin liên quan đến tai nạn, bệnh nghề nghiệp
- Tuân thủ các quy định về an toàn, vệ sinh lao động
- Phối hợp với cơ quan chức năng trong quá trình điều tra, xác minh
- Thực hiện đúng quy trình khám, điều trị, phục hồi chức năng
8. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc đảm bảo chế độ TNLĐ-BNN
8.1. Đảm bảo an toàn lao động
- Xây dựng quy trình làm việc an toàn
- Trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động
- Tổ chức huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động
- Thực hiện kiểm định máy móc, thiết bị định kỳ
- Đánh giá rủi ro và có biện pháp phòng ngừa
8.2. Khi xảy ra tai nạn lao động
- Sơ cứu, cấp cứu kịp thời cho người bị nạn
- Báo cáo kịp thời cho cơ quan chức năng
- Phối hợp điều tra, xác minh nguyên nhân
- Lập biên bản tai nạn lao động
- Hỗ trợ người lao động trong quá trình điều trị
8.3. Trách nhiệm về bảo hiểm và bồi thường
- Đóng đầy đủ BHXH bắt buộc cho người lao động
- Hỗ trợ người lao động lập hồ sơ hưởng chế độ
- Chi trả các khoản bồi thường theo quy định của pháp luật
- Thực hiện trách nhiệm bồi thường khi có lỗi của doanh nghiệp
- Mua bảo hiểm tai nạn lao động bổ sung (nếu có)
9. Những thay đổi quan trọng trong chính sách TNLĐ-BNN năm 2025
Năm 2025 đánh dấu một số thay đổi quan trọng trong chính sách TNLĐ-BNN, cụ thể:
9.1. Mở rộng đối tượng được bảo vệ
- Bổ sung người lao động làm việc theo hợp đồng dưới 1 tháng
- Áp dụng cho người học nghề, tập nghề tại nơi làm việc
- Mở rộng phạm vi bảo hiểm cho người lao động tự do theo hình thức tự nguyện
9.2. Tăng mức hưởng chế độ
- Tăng mức trợ cấp một lần và hàng tháng tương ứng với mức tăng lương cơ sở
- Bổ sung thêm các khoản hỗ trợ mới
- Điều chỉnh tăng mức hỗ trợ phục hồi chức năng lao động
9.3. Đơn giản hóa thủ tục
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ
- Triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
- Áp dụng hồ sơ điện tử, giảm giấy tờ thủ công
- Liên thông cơ sở dữ liệu giữa các cơ quan liên quan
9.4. Tăng cường trách nhiệm của doanh nghiệp
- Quy định chặt chẽ hơn về trách nhiệm phòng ngừa
- Tăng mức xử phạt đối với vi phạm an toàn lao động
- Yêu cầu mới về báo cáo tình hình TNLĐ-BNN định kỳ
- Bắt buộc tham gia bảo hiểm tai nạn lao động bổ sung cho một số ngành nghề đặc biệt
10. Câu hỏi thường gặp
10.1. Người lao động không tham gia BHXH có được hưởng chế độ TNLĐ-BNN không?
Theo quy định mới từ năm 2025, người lao động không tham gia BHXH vẫn được hưởng một số hỗ trợ cơ bản từ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Tuy nhiên, mức hỗ trợ này thấp hơn nhiều so với người tham gia BHXH đầy đủ. Người sử dụng lao động cũng phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của Bộ luật Lao động.
10.2. Thời hạn yêu cầu giải quyết chế độ TNLĐ-BNN là bao lâu?
Thời hạn yêu cầu giải quyết chế độ TNLĐ-BNN là 12 tháng kể từ ngày điều trị ổn định đối với tai nạn lao động, hoặc kể từ ngày được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp. Sau thời hạn này, người lao động vẫn có quyền yêu cầu giải quyết nhưng phải giải trình lý do chậm nộp hồ sơ.
10.3. Người lao động có thể khiếu nại khi không đồng ý với kết quả giám định y khoa không?
Có, người lao động có quyền đề nghị giám định lại trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kết quả giám định. Quy trình giám định lại được thực hiện bởi Hội đồng Giám định Y khoa cấp trên trực tiếp. Người lao động cũng có thể khiếu nại theo quy định của Luật Khiếu nại nếu không đồng ý với kết quả giám định lại.
10.4. Chế độ TNLĐ-BNN có được điều chỉnh khi lương cơ sở thay đổi không?
Có, mức hưởng các chế độ TNLĐ-BNN sẽ được điều chỉnh tương ứng khi lương cơ sở thay đổi. Việc điều chỉnh này được thực hiện tự động và người thụ hưởng không cần làm thủ tục gì thêm.
10.5. Người lao động bị tai nạn trên đường đi làm có được xem là tai nạn lao động không?
Tai nạn xảy ra trên tuyến đường đi làm và về từ nơi ở đến nơi làm việc được coi là tai nạn lao động nếu đáp ứng các điều kiện:
- Nằm trong khoảng thời gian hợp lý
- Trên tuyến đường hợp lý mà người lao động thường xuyên đi lại
- Không do lỗi cố ý của người lao động
Quy trình giải quyết hưởng và chi trả chế độ TNLĐ-BNN là một vấn đề quan trọng, đòi hỏi sự hiểu biết và phối hợp chặt chẽ giữa người lao động, người sử dụng lao động và các cơ quan chức năng. Năm 2025, với những cải cách mới trong chính sách, quy trình này đã trở nên đơn giản và hiệu quả hơn, hướng tới mục tiêu bảo vệ tốt nhất quyền lợi của người lao động.
Việc hiểu rõ quy trình sẽ giúp người lao động chủ động bảo vệ quyền lợi của mình, đồng thời giúp doanh nghiệp thực hiện đúng trách nhiệm, xây dựng môi trường làm việc an toàn, lành mạnh.
Người Viết: VẠN LUẬT
Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:
Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:
Website: www.vanluat.vn
SĐT: 0888 283 698
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY VẠN LUẬT
HÀ NỘI: P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM: 22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 0888 283 698