Dưới đây – Luật sư của Công ty Vạn Luật chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn đọc về mẫu báo cáo tài chính (Ban hành kèm Phụ lục 02 – theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
XEM THÊM: Lệ phí môn bài: Các mức đóng thuế môn bài 2022 mới nhất!
- Căn cứ theo thông tư 200/2014/TT-BTC về hướng dẫn chế độ kế toán trong doanh nghiệp
- Căn cứ luật kế toán 2015
- Nguồn thư viện pháp luật
“Báo cáo tài chính” là cụm từ rất quen thuộc đối với mỗi kế toán khi đến kì phải nộp. Nó thể hiện lãi lỗ, lợi nhuận, tình trạng của công ty qua cả một năm hoạt động. Nhìn vào BCTC chúng ta có thể năm bắt được tính hiệu qủa công việc, tiềm năng của công ty, cũng như sự phát triển trong tương lai ra sao. Vậy một báo cáo tài chính là gì? Bao gồm những báo cáo chủ yếu nào? Thời gian nộp ra sao? Trong bài viết này Vạn luật sẽ giải đáp những thắc mắc đó tới các bạn.
Báo cáo tài chính là gì?
Theo khoản 1 Điều 3 luật kế toán năm 2015
Báo cáo tài chính (BCTC) là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
BCTC áp dụng cho tất cả loại hình doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam. Doanh nghiệp có nghĩa vụ lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.
Mục đích của Báo cáo tài chính
BCTC dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. BCTC phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về:
- Tài sản;
- Nợ phải trả;
- Vốn chủ sở hữu;
- Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác;
- Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
- Các luồng tiền.
Ngoài các thông tin này, doanh nghiệp còn phải cung cấp các thông tin khác trong “Bản thuyết minh Báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các Báo cáo tài chính tổng hợp và các chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày Báo cáo tài chính.
Đối tượng áp dụng
Đối tượng lập BCTC năm: Hệ thống BCTC năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. BCTC năm phải lập theo dạng đầy đủ.
Đối tượng lập BCTC giữa niên độ (BCTC quý và BCTC bán niên) bao gồm:
+ Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ hoặc nắm giữ cổ phần chi phối, đơn vị có lợi ích công chúng phải lập BCTC giữa niên độ;
+ Các doanh nghiệp khác không thuộc đối tượng nêu trên được khuyến khích lập BCTC giữa niên độ (nhưng không bắt buộc).
BCTC giữa niên độ được lập dưới dạng đầy đủ hoặc tóm lược. Chủ sở hữu đơn vị quyết định việc lựa chọn dạng đầy đủ hoặc tóm lược đối với Báo cáo tài chính giữa niên độ của đơn vị mình nếu không trái với quy định của pháp luật mà đơn vị thuộc đối tượng bị điều chỉnh
Lưu ý:
Doanh nghiệp cấp trên có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân phải lập BCTC của riêng đơn vị mình và BCTC tổng hợp. Báo cáo tài chính tổng hợp được lập trên cơ sở đã bao gồm số liệu của toàn bộ các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân và đảm bảo đã loại trừ tất cả số liệu phát sinh từ các giao dịch nội bộ giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau.
Các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân phải lập BCTC của mình phù hợp với kỳ báo cáo của đơn vị cấp trên để phục vụ cho việc tổng hợp BCTC của đơn vị cấp trên và kiểm tra của cơ quan quản lý Nhà nước.
Thời hạn nộp Báo cáo tài chính
Thời hạn nộp BCTC của doanh nghiệp nhà nước khác với doanh nghiệp tư nhân.
Đối với doanh nghiệp nhà nước
– Thời hạn nộp Báo cáo tài chính quý:
+ Đơn vị kế toán phải nộp BCTC quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước chậm nhất là 45 ngày;
+ Đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước nộp BCTC quý cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
– Thời hạn nộp BCTC năm:
+ Đơn vị kế toán phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;
+ Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp BCTC năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
Lưu ý:
– Kỳ kế toán năm là 12 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Đơn vị kế toán có đặc thù về tổ chức, hoạt động được chọn kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn theo năm dương lịch, bắt đầu từ đầu ngày 01 tháng đầu quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước năm sau và phải thông báo cho cơ quan tài chính, cơ quan thuế;
– Kỳ kế toán quý là 03 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý;
– Kỳ kế toán tháng là 01 tháng, tính từ đầu ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng.
Đối với các loại doanh nghiệp khác
– Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;
– Đơn vị kế toán trực thuộc nộp BCTC năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.
Hệ thống BCTC của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính năm gồm:
Bảng cân đối kế toán | Mẫu số B 01 – DN |
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh | Mẫu số B 02 – DN |
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ | Mẫu số B 03 – DN |
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính | Mẫu số B 09 – DN |
Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ, gồm:
Bảng cân đối kế toán giữa niên độ | Mẫu số B 01a – DN |
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ | Mẫu số B 02a – DN |
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ | Mẫu số B 03a – DN |
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc | Mẫu số B 09a – DN |
Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược, gồm:
Bảng cân đối kế toán giữa niên độ | Mẫu số B 01b – DN |
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ | Mẫu số B 02b – DN |
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ | Mẫu số B 03b – DN |
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc | Mẫu số B 09b – DN |
XEM THÊM:Quy trình giải quyết hưởng và chi trả chế độ tai Nạn Lao Động, Bệnh Nghề Nghiệp
Mọi thông tin chi tiết quý khách vui lòng liên hệ:
SĐT: 0919 123 698
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể đến trực tiếp đến Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY VẠN LUẬT
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698