Quy định về các khoản chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2021; Các khoản chi phí Không được trừ khi tính thuế TNDN; Các khoản chi phí bị khống chế – mức khống chế chi phí theo các văn bản mới nhất hiện nay:

XEM THÊM: Các phương pháp trích khấu hao tài sản cố định và xác định thời gian trích khấu hao tài sản cố định

Chi phí hợp lý được trừ là những chi phí cần thiết trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp như: chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí mua nguyên vật liệu, chi phí tiền lương, chi trợ cấp … và có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp.

Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng những điều kiện sau:

– Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

– Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật;

– Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

  • Thông tư 78/2014/TT-BTC
  • Thông tư 119/2014/TT-BTC
  • Thông tư 151/2014/TT-BTC
  • Thông tư 96/2015/TT-BTC
  • Thông tư 25/2018/TT-BTC
Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
  1. Điều kiện tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định của pháp luật, các khoản chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  1. Khoản chi phát sinh phải liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  2. Khoản chi phải có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  3. Khoản chi phải có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên. Giá đã bao gồm thuế GTGT. Khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Ngoài ra, các khoản chi phí này không được thuộc các khoản chi không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Việc tuân thủ các quy định trên sẽ giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro về thuế và đảm bảo tính hợp pháp của hoạt động kinh doanh.

  1. Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

– Chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp

– Chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chính là những khoản chi nhằm tạo ra doanh thu trong kỳ, tương ứng với doanh thu trong kỳ.

XEM THÊM: Doanh nghiệp chưa hoạt động có phải kê khai thuế?

Bao gồm:

Nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tính thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật quy định những khoản chi phí được trừ khi tính thuế, bao gồm:

  • Tiền lương, tiền công, thù lao và các chi phí khác trả cho người lao động như bảo hiểm, trợ cấp, phụ cấp, đào tạo nghề.
  • Chi phí vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu và chi phí dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài phục vụ hoạt động kinh doanh và tạo ra doanh thu trong kỳ.
  • Chi phí khấu hao, duy tu, bảo dưỡng tài sản cố định sử dụng vào sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
  • Chi trả lãi tiền vay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
  • Chi phí cho bộ máy quản lý, hoặc phí quản lý nộp cấp trên theo quy định.
  • Các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp không được khấu trừ.
  • Các khoản chi phí khác liên quan đến việc tạo ra thu nhập, và các khoản tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và trường hợp bất khả kháng không được bồi thường.
  • Hàng hóa hư hỏng do hết date, do sinh hóa tự nhiên không được tính vào chi phí được trừ.
  • Các khoản chi thường xuyên để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khi doanh nghiệp chưa có doanh thu, và các khoản chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới.
  • Chi phí nghiên cứu phát triển thị trường, lỗ chênh lệch tỷ giá, chi tài trợ nghiên cứu khoa học, tài trợ giáo dục, y tế, thiên tai, làm nhà hỗ trợ người nghèo đúng đối tượng, các khoản phạt hợp đồng, các khoản trích lập dự phòng và trích lập quỹ nghiên cứu khoa học và công nghệ. Tuy nhiên, các khoản chi này phải đáp ứng các điều kiện sau: chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, có đủ hoá đơn
  • doanh trong kỳ.
  • Chi phí thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh
  • Chi phí cho các khoản tài trợ nghiên cứu khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường
  • Các khoản chi phí đầu tư trong hoạt động sản xuất, kinh doanh như mua đất, xây dựng nhà xưởng, mua máy móc, thiết bị sản xuất
  • Chi phí chế tạo, lắp đặt, nâng cấp, mở rộng, sửa chữa, cải tiến tài sản cố định để tăng hiệu quả sản xuất, kinh doanh.
  • Chi phí tiếp nhận hàng hóa, bốc xếp hàng hóa, bảo quản hàng hóa, bảo vệ hàng hóa trong kho
  • Chi phí quản lý và vận hành các hệ thống thông tin, phần mềm kinh doanh, hệ thống bảo mật, dịch vụ mạng, điện thoại, email
  • Chi phí cho các chương trình đào tạo, huấn luyện nhân viên, nâng cao năng lực quản lý
  • Chi phí cho các chương trình đóng góp xã hội, tài trợ từ thiện, hỗ trợ cộng đồng
  • Chi phí khác như tiền thuê văn phòng, đi lại, tiền điện nước, giấy tờ, văn phòng phẩm, in ấn, thuê phòng họp, dịch vụ tư vấn.

Các khoản chi phí này được tính vào chi phí tài chính của doanh nghiệp để trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, các doanh nghiệp cần phải đảm bảo các khoản chi phí này đáp ứng các điều kiện được quy định để tránh việc bị thuế vi phạm và bảo đảm hoạt động kinh doanh đúng pháp luật.

Lưu ý:

Để tính toán chi phí của doanh nghiệp, các khoản chi không tương ứng với doanh thu trong kỳ sẽ được trừ đi. Những khoản này bao gồm những chi phí nhất định và được quy định rõ trong luật pháp.

Đầu tiên, các khoản chi để thực hiện hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại nơi làm việc của doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ. Điều này bao gồm các chi phí đào tạo cán bộ phòng, chống HIV/AIDS của doanh nghiệp, tổ chức các hoạt động truyền thông phòng, chống HIV/AIDS cho người lao động, phí thực hiện tư vấn, khám và xét nghiệm HIV, và chi phí hỗ trợ người nhiễm HIV là người lao động của doanh nghiệp.

Tiếp theo, các khoản chi để thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh, huấn luyện, hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ cũng được tính vào chi phí được trừ. Các khoản chi này đảm bảo cho việc thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, các khoản chi để hỗ trợ cho tổ chức Đảng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh nghiệp cũng được tính vào chi phí được trừ. Điều này bao gồm việc hỗ trợ hoạt động của tổ chức Đảng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh nghiệp để đảm bảo hoạt động của doanh nghiệp luôn tuân thủ các quy định của pháp luật.

Cuối cùng, các khoản chi khác mang tính chất đặc thù và phù hợp với từng ngành nghề, lĩnh vực theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính cũng được tính vào chi phí được trừ.

Với những thông tin trên, các doanh nghiệp có thể hiểu rõ hơn về các khoản chi được tính vào chi phí được trừ và có thể áp dụng đúng theo quy định của pháp luật.

XEM THÊM: Đối tượng và các loại thế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài có nghĩa vụ nộp thuế ở Việt Nam

Trên đây là nội dung bài viết các khoản chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Vạn Luật mong rằng những thông tin trên sẽ hữu ích đối với các doanh nghiệp hiện nay. Nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc, câu hỏi nào hoặc có nhu cầu làm rõ vấn đề gì vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp và tư vấn cụ thể.

 

Mọi thông tin chi tiết quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 0919 123 698

Email: lienhe@vanluat.vn

hoặc có thể đến trực tiếp đến Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT 
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *