Vì một số lý do nào đó mà doanh nghiệp của bạn không còn hoạt động nữa và lâm vào tình trạng giải thể thì bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc về thời gian nộp báo cáo cũng như các loại báo cáo khi giải thể doanh nghiệp. Vạn Luật mong rằng những thông tin sau đây sẽ hữu ích đối với doanh nghiệp của bạn.

XEM THÊM: Các thủ tục cần phải làm khi giải thể doanh nghiệp tại Việt Nam

Thời gian nộp hồ sơ khai thuế đối với doanh nghiệp giải thể

Căn cứ điểm e, khoản 3, Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính, quy định.

Điều 10. Quy định chung về khai thuế, tính thuế

  1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm), kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.

  1. Các loại hồ sơ khai thuế phải nộp.

Theo quy định trên thì chậm nhất ngày thứ 45 sau khi có quyết định giải thể doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải nộp các loại hồ sơ đến thời điểm giải thể:

Ví dụ: Ngày 13/04/2021 công ty A nộp hồ sơ xin giải thể; ngày 15/04/2021 công ty A nhận thông báo cơ quan thuế đang tiến hành xử lý thủ tục giải thể cho đơn vị; Công ty A sẽ phải nộp:

  • Tờ khai thuế GTGT quý 1, quý 2/2020;
  • Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 1, quý 2/2020;
  • Tờ khai khấu trừ thuế TNCN quý 1, quý 2/2020;
  • Báo cáo tài chính năm 2020;
  • Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2020;
  • Tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2020.
Các loại báo cáo phải nộp khi giải thể Doanh Nghiệp
Các loại báo cáo phải nộp khi giải thể Doanh Nghiệp

* Về thuế GTGT:

  1. Đối với các DN áp dụng phương pháp khấu trừ thuế sẽ sử dụng: tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTC
  2. Đối với các DN áp dụng phương pháp trực tiếp sẽ sử dụng: tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 03/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC

* Thuế TNCN (Khai thuế, nộp thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công)

– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC

* Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:

– BC26/AC trên HTKK.

* Về thuế TNDN:

Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính.

– Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện giải thể, chấm dứt hoạt động.

  • Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư này (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế):

– Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN.

– Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN.

– Các Phụ lục về ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:

+ Mẫu số 03-3A/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm, dự án đầu tư mới.

+ Mẫu số 03-3B/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất (đầu tư mở rộng).

+ Mẫu số 03-3C/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ.

  1. Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN.
  2. Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 03-5/TNDN.
  3. Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) theo mẫu số 03-6/TNDN.
  4. Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết (nếu có) theo mẫu 03-7/TNDN.
  5. Phụ lục tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính (nếu có) theo mẫu số 03-8/TNDN.

XEM THÊM: Hướng dẫn nộp thuế hộ kinh doanh gia đình tại Việt Nam

  1. Nộp hồ sơ

Sau khi đã hoàn thành xong các thủ tục hồ sơ nêu trên liên hệ phòng kê khai thuế của chi cục thuế để đối chiếu công nợ, xem đã hoàn tất mọi công nợ hay chưa. Nếu vẫn chưa hoàn tất, báo nợ thuế, thì phải nhanh chóng tìm hiểu xem số nợ có đúng không để giải quyết kịp thời tránh tình trạng kéo dài thời gian nộp hồ sơ giải thể

Tiếp đó khi đã hoàn tất công nợ với cơ quan thuế, liên hệ phòng hóa đơn ấn chỉ để đối chiếu hóa đơn và hủy những hóa đơn còn lại của mình. Sau khi hoàn tất mọi thủ tục, nộp đầy đủ hồ sơ, chờ nhận giấy hẹn trả kết quả về việc khóa mã số thuế của công ty.

Vạn Luật mong rằng những thông tin trên sẽ hữu ích đối với các doanh nghiệp đang có nhu cầu giải thể. Nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc, câu hỏi nào hoặc có nhu cầu làm rõ vấn đề gì vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp và tư vấn thực hiện. Hi vọng rằng những thông tin trên sẽ hữu ích đối với doanh nghiệp của bạn.

Mọi thông tin chi tiết quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 0919 123 698

Email: lienhe@vanluat.vn

hoặc có thể đến trực tiếp đến Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT 
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *