Nếu bạn là chủ doanh nghiệp đang đối diện với tình huống muốn tạm ngừng kinh doanh, thì bạn cần phải nắm rõ các thủ tục và hồ sơ cần thiết để tránh gặp phải nhiều khó khăn và làm chậm thời gian của tổ chức. Để giúp bạn giải quyết vấn đề này, Công Ty Vạn Luật xin chia sẻ cụ thể những việc cần làm để tạm ngừng kinh doanh nhanh, đúng quy trình và tiết kiệm nhất.
Trước tiên, bạn cần chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, gồm các giấy tờ như giấy đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, giấy phép kinh doanh và báo cáo tài chính. Sau đó, bạn cần tới phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở Kế Hoạch Và Đầu Tư để nộp hồ sơ và làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh.
Lưu ý rằng, khi quyết định tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp chỉ cần nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh và không cần phải thông báo cho cơ quan thuế. Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư sẽ tự động cập nhật với cơ quan thuế quản lý của doanh nghiệp.
Việc tạm ngừng kinh doanh có thể gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vì vậy, bạn cần lên kế hoạch và đề ra các biện pháp để đảm bảo sự ổn định trong thời gian này. Nếu cần, bạn có thể tìm kiếm sự hỗ trợ từ các chuyên gia tư vấn kinh doanh để giải quyết các vấn đề khác liên quan đến tạm ngừng kinh doanh.
Tóm lại, quy trình tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế không phải là quá khó khăn, tuy nhiên, để đảm bảo tiến trình diễn ra nhanh chóng và đúng quy trình, bạn cần phải nắm rõ các thủ tục và hồ sơ cần thiết. Bài viết này hy vọng sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề tạm ngừng kinh doanh một cách dễ dàng và hiệu quả.
XEM THÊM: Thủ tục tạm dừng công ty | Các bước và trình tự tạm dừng công ty
Các quy định của pháp luật về thủ tục tạm ngừng kinh doanh
• Khoản 1, Điều 4, Nghị định 91/2014/NĐ-CP
Sửa đổi Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP như sau:
Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động kinh doanh đã có văn bạn dạng đề nghị gửi cơ quan đăng ký kinh doanh nơi người nộp thuế đã đăng ký thì không phải nộp hồ sơ khai thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế tiếp tục hoạt động kinh doanh trở lại sau thời gian tạm ngừng và đã có văn bạn dạng thông báo gửi cơ quan đăng ký kinh doanh nơi người nộp thuế đã đăng ký thì thực hiện nộp hồ sơ khai thuế theo quy định. Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, hộ kinh doanh đã đăng ký có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế biết về thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục hoạt động kinh doanh trở lại.
• Điều 14, Thông tư 151/2014/TT-BTC
Để sửa đổi điểm đ, Khoản 1, Điều 10 của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính, hướng dẫn về việc thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ (gọi chung là Thông tư số 156/2013/TT-BTC), cần tuân thủ các quy định sau đây:
- Điểm đ: Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh mà không phát sinh nghĩa vụ thuế sẽ không bắt buộc phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, trong trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính, người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.
- Điểm đ.1: Đối với người nộp thuế thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh, họ phải thông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại với cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế biết về thông tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại chậm rì rì nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế. Trong trường hợp người nộp thuế đăng ký tạm ngừng kinh doanh, cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về nghĩa vụ thuế còn nợ với ngân sách nhà nước của người nộp thuế chậm rì rì nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin từ cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Điểm đ.2: Đối với người nộp thuế thuộc đối tượng đăng ký cấp mã số thuế trực tiếp tại cơ quan thuế, trước khi tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải có thông báo bằng văn bản đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm rì rì nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
- Thông báo này phải ghi rõ thời gian tạm ngừng kinh doanh, lý do và địa điểm tạm ngừng kinh doanh. Nếu thời gian tạm ngừng kinh doanh vượt quá 90 (chín mươi) ngày thì người nộp thuế phải thực hiện thủ tục đăng ký lại mã số thuế.
- Nếu người nộp thuế đã nộp đủ thuế, phải có xác nhận của cơ quan thuế về việc nộp đủ các khoản thuế phải nộp trước khi tạm ngừng kinh doanh.
- Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, nếu người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh trong một phần năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.
XEM THÊM: Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên
Nội dung thông báo gồm:
- Tên, địa chỉ trụ sở, mã số thuế;
- Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày mở màn và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng;
- Lý do tạm ngừng kinh doanh;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, đại diện của nhóm cá nhân kinh doanh, của chủ hộ kinh doanh.
- Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải thực hiện kê khai thuế theo quy định. Trường hợp người nộp thuế ra kinh doanh trước thời hạn theo thông báo tạm ngừng kinh doanh thì phải có thông báo bằng văn bạn dạng gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp đồng thời thực hiện nộp hồ sơ khai thuế theo quy định”.
• Khoản 4, Điều 57, Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh, thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, vị trí kinh doanh đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, vị trí kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo tới cơ quan thuế để phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp.
XEM THÊM: Tư vấn thủ tục tạm dừng công ty cổ phần 2023
Thời gian tạm ngừng kinh doanh được cho phép
Cách đăng ký tạm ngừng kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014 là việc doanh nghiệp có quyền tạm ngừng hoạt động kinh doanh, tuy nhiên phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh ít nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm, và sau khi hết thời hạn thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tục không được quá hai năm.
Ví dụ, nếu doanh nghiệp A nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh lên Sở kế hoạch và Đầu tư vào ngày 01/01/2018 và hồ sơ hợp lệ, thì doanh nghiệp A được tạm ngừng từ ngày 15/01/2018. Nếu doanh nghiệp muốn tạm ngưng hoạt động kinh doanh liên tục trong hai năm 2018 và 2019, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh hai lần như ví dụ sau đây: lần 1 nộp hồ sơ vào ngày 15/12/2017 và đăng ký tạm ngưng từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2018, lần 2 nộp hồ sơ vào ngày 15/12/2018 và đăng ký tạm ngưng từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2019. Nếu doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh trọn nguyên năm như vậy, thì không cần phải công bố quý hoặc công bố tài chính cho tổ chức trong những năm tạm ngưng và không phải nộp bất kỳ loại thuế nào, kể cả thuế môn bài tổ chức.
Vì vậy, để tránh những sai sót khi thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp nên nghiên cứu và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.