Đăng ký và chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được quy định tại Nghị định 194/2013/NĐ-CP, Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài trong năm 2017 tiếp tục được áp dụng theo quy định của Luật Đầu tư 2014, Luật Doanh nghiệp 2014. Theo đó, Đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài trước đây được cấp Giấy chứng thực đầu tư thể hiện nội dung đăng ký doanh nghiệp và đăng ký đầu tư khi thay đổi các nội dung trên giấy chứng thực đầu tư phải thay đổi và cấp đổi sang Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng thực đăng ký đầu tư.
Đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được quy định tại Nghị định 194/2013/NĐ-CP như sau:
Các hình thức đăng ký lại doanh nghiệp:
1. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có một nhà đầu tư thì đăng ký lại thành đơn vị trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
2. Doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có từ nhì nhà đầu tư trở lên thì đăng ký lại thành đơn vị trách nhiệm hữu hạn nhì thành viên trở lên.
3. Đơn vị cổ phần đăng ký lại thành đơn vị cổ phần.
Điều 8. Hồ sơ đăng ký lại doanh nghiệp:
1. Hồ sơ đăng ký lại gồm:
a) Phiên bản đề nghị đăng ký lại do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký, kèm theo danh sách thành viên đơn vị trách nhiệm hữu hạn nhì thành viên trở lên hoặc danh sách cổ đông sáng lập đơn vị cổ phần của doanh nghiệp sau khi đăng ký lại;
b) Phiên bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư, các Giấy phép đầu tư điều chỉnh và Giấy chứng thực điều chỉnh Giấy phép đầu tư (nếu có);
c) Dự thảo Điều lệ doanh nghiệp sửa đổi thích hợp với quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
d) Biên phiên bản họp Hội đồng quản trị đối với doanh nghiệp liên doanh; Biên phiên bản họp Hội đồng quản trị hoặc văn phiên bản thống nhất của các nhà đầu tư nước ngoài (đối với trường hợp có nhiều nhà đầu tư nước ngoài) hoặc của nhà đầu tư đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài; Biên phiên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với đơn vị cổ phần về việc đồng ý đăng ký lại doanh nghiệp và thông qua Điều lệ doanh nghiệp (sửa đổi);
đ) Quyết định của chủ hoặc các chủ doanh nghiệp hoặc Hội đồng quản trị của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc quyết định của Hội đồng quản trị doanh nghiệp liên doanh hoặc quyết định của Đại hội đồng cổ đông đơn vị cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài về việc đăng ký lại doanh nghiệp và thông qua Điều lệ doanh nghiệp (sửa đổi);
e) Giấy tờ chứng thực của các cá nhân và pháp nhân là thành viên doanh nghiệp sau khi đăng ký lại và của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sau khi đăng ký lại;
g) Lên tiếng tài chính 2 năm liền kề tại thời điểm đăng ký lại;
h) Các tài liệu theo quy định của pháp luật liên quan tới nội dung điều chỉnh.
2. Đối với doanh nghiệp quy định tại Điều 6 Nghị định này, ngoài các hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này, doanh nghiệp nộp thêm các hồ sơ sau:
a) Phiên bản cam kết tự nhận trách nhiệm về các nghĩa vụ, giao dịch thực hiện từ thời điểm hết hạn hoạt động tới thời điểm đăng ký lại và phiên bản cam kết thực hiện trọn vẹn nghĩa vụ tài chính với nhà nước;
b) Lên tiếng hoạt động sản xuất kinh doanh của năm trước năm hết hạn Giấy phép đầu tư cho tới thời điểm đăng ký lại (Biểu số 04-CS/SXKD) theo quy định tại Thông tư số 04/2011/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hệ thống biểu mẫu lên tiếng thống kê cơ sở áp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp và dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
3. Trường hợp khi đăng ký lại, doanh nghiệp có yêu cầu điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh và điều chỉnh nội dung dự án đầu tư thì ngoài hồ sơ quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này, cần bổ sung các tài liệu tương ứng với nội dung điều chỉnh theo quy định của pháp luật về đầu tư và doanh nghiệp.
4. Hồ sơ đăng ký lại được lập thành 03 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc. Trường hợp có nội dung thẩm tra cần xin ý kiến các Bộ, ngành hoặc phải trình Thủ tướng Chính phủ thì hồ sơ được lập thành 10 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ hồ sơ gốc.
Điều 9. Trình tự, thủ tục đăng ký lại doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp đề nghị đăng ký lại nộp hồ sơ theo quy định của Nghị định này tại Cơ quan cấp Giấy chứng thực đầu tư.
2. Trường hợp không phải hỏi ý kiến các Bộ, ngành thì trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng thực đầu tư xem xét và cấp Giấy chứng thực đầu tư.
3. Trường hợp cần lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan thì thời gian xem xét cấp Giấy chứng thực đầu tư không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cơ quan được hỏi có ý kiến bằng văn phiên bản trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
4. Trường hợp không chấp thuận hoặc có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy chứng thực đầu tư gửi thông báo bằng văn phiên bản và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp.
5. Cơ quan cấp Giấy chứng thực đầu tư có trách nhiệm ghi lại vào Giấy chứng thực đầu tư các nội dung quy định về quyền, nghĩa vụ, ưu đãi đầu tư và các cam kết hoặc điều kiện (nếu có) của Giấy phép đầu tư và các Giấy phép đầu tư điều chỉnh hoặc Giấy chứng thực điều chỉnh Giấy phép đầu tư (nếu có).
6. Doanh nghiệp đăng ký lại phải nộp lại phiên bản gốc Giấy phép đầu tư, các Giấy phép đầu tư điều chỉnh và Giấy chứng thực điều chỉnh Giấy phép đầu tư đã cấp (nếu có) cho cơ quan cấp Giấy chứng thực đầu tư khi nhận Giấy chứng thực đầu tư.
Thay đổi giấy chứng thực đăng ký đầu tư:
Các nội dung thể hiện trên giấy chứng thực đăng ký đầu tư bao gồm:
Mã số dự án đầu tư.
Tên, địa chỉ của nhà đầu tư.
Tên dự án đầu tư.
Vị trí thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng.
Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.
Thời hạn hoạt động của dự án.
Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ phiên bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn.
Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).
Khi có sự thay đổi một trong các nội dung trên, đơn vị cần thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng thực đăng ký đầu tư.
Trường hợp , Đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài chỉ thay đổi các thông tin tại Giấy chứng thực đăng ký đầu tư và không thay đổi các nội dung đăng ký doanh nghiệp thì chỉ thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng thực đăng ký đầu tư tại Phòng Đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ Thành phố.
Đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu tư vấn cụ thể về thủ tục thay đổi Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng thực đăng ký đầu tư liên hệ với Luật Việt An để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ trọn gói nhanh và cụ thể nhất.
Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:
SĐT: 0919 123 698
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY VẠN LUẬT HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM HOTLINE: 02473 023 698