Trong bối cảnh ngành công nghiệp mỹ phẩm đang phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam, việc hiểu rõ các quy định về hồ sơ công bố mỹ phẩm trở nên cực kỳ quan trọng đối với doanh nghiệp. Công bố mỹ phẩm là thủ tục bắt buộc theo quy định của pháp luật Việt Nam trước khi bất kỳ sản phẩm mỹ phẩm nào được phép lưu thông trên thị trường.

Theo Thông tư 06/2011/TT-BYT, mỹ phẩm chỉ được phép lưu thông khi đã có phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm. Doanh nghiệp, tổ chức khi đưa sản phẩm ra thị trường phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính an toàn, chất lượng và hiệu quả của sản phẩm. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy trình, hồ sơ và các lưu ý quan trọng trong công bố mỹ phẩm tại Việt Nam năm 2025.

Khái niệm về công bố mỹ phẩm

Công bố mỹ phẩm hay còn gọi là công bố lưu hành mỹ phẩm là thủ tục mà cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xin cấp số công bố cho sản phẩm mỹ phẩm trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.

Việc công bố mỹ phẩm được phân thành hai loại chính:

  • Công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước
  • Công bố mỹ phẩm nhập khẩu

Mỗi loại có những yêu cầu và quy trình riêng biệt mà doanh nghiệp cần nắm rõ để thực hiện đúng theo quy định pháp luật.

Quy định về công bố mỹ phẩm năm 2025

1. Đơn vị chịu trách nhiệm công bố

Đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước:

  • Nhà sản xuất mỹ phẩm tại Việt Nam
  • Tổ chức, cá nhân đứng tên đưa sản phẩm ra thị trường được nhà sản xuất ủy quyền

Đối với mỹ phẩm nhập khẩu:

  • Các nhà phân phối tại Việt Nam đã được nhà sản xuất bên nước ngoài ủy quyền thay mặt nộp hồ sơ công bố mỹ phẩm

2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ

  • Đối với mỹ phẩm nhập khẩu: Cục quản lý dược của Bộ Y tế
  • Đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước: Sở Y tế nơi đặt cơ sở sản xuất

XEM THÊM: Thủ tục công bố mỹ phẩm theo quy định pháp luật mới nhất!

Hồ sơ công bố mỹ phẩm tại Việt Nam - Vạn Luật
Hồ sơ công bố mỹ phẩm tại Việt Nam – Vạn Luật

Hồ sơ công bố mỹ phẩm tại Việt Nam

1. Hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu

Hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu cần bao gồm các thành phần sau:

  1. Phiếu công bố mỹ phẩm theo mẫu của cơ quan cấp phép (theo Phụ lục số 01-MP ban hành kèm theo Thông tư 29/2020/TT-BYT) kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố)
  2. Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà phân phối (ngành nghề kinh doanh phải có ngành nghề mua bán mỹ phẩm)
  3. Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường. Giấy ủy quyền phải là bản có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

    Giấy ủy quyền phải có đầy đủ các nội dung:

    • Tên, địa chỉ của nhà sản xuất (trường hợp bên ủy quyền là chủ sở hữu sản phẩm thì cần nêu rõ tên, địa chỉ của chủ sở hữu sản phẩm và tên, địa chỉ của nhà sản xuất)
    • Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được ủy quyền
    • Phạm vi ủy quyền (đứng tên công bố và phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam)
    • Nhãn hàng hoặc tên sản phẩm được ủy quyền
    • Thời hạn ủy quyền
    • Cam kết của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm cung cấp đầy đủ Hồ sơ thông tin sản phẩm (PIF) cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường
    • Tên, chức danh, chữ ký của người đại diện cho bên ủy quyền
  4. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu. Tuy nhiên, một số trường hợp được miễn CFS, bao gồm:
    • Sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất tại nước thành viên Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP)
  5. 02 đĩa CD chứa nội dung phiếu công bố
  6. Tài liệu khoa học hoặc bản giải trình của nhà sản xuất về công dụng, thành phần của sản phẩm mỹ phẩm (trong trường hợp thành phần hoặc công dụng có đặc thù riêng)

2. Hồ sơ công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước

Hồ sơ công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước bao gồm:

  1. Phiếu công bố mỹ phẩm theo mẫu của cơ quan cấp phép kèm theo dữ liệu công bố
  2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị sản xuất với ngành nghề sản xuất mỹ phẩm
  3. Giấy ủy quyền trong trường hợp đơn vị đứng tên công bố không phải là nhà sản xuất (nếu có)
  4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm của nhà sản xuất, đáp ứng các yêu cầu về Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc ISO 22716
  5. Hồ sơ thông tin sản phẩm (PIF) bao gồm:
    • Công thức định lượng
    • Tiêu chuẩn nguyên liệu và phương pháp kiểm nghiệm
    • Tiêu chuẩn thành phẩm và phương pháp kiểm nghiệm
    • Tài liệu chứng minh tính an toàn, hiệu quả của sản phẩm
    • Nhãn sản phẩm

Quy trình công bố mỹ phẩm

Quy trình công bố mỹ phẩm tại Việt Nam năm 2025 bao gồm các bước cơ bản sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ công bố

Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, tùy thuộc vào loại mỹ phẩm (trong nước hay nhập khẩu).

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước: Nộp hồ sơ tại Sở Y tế nơi đặt cơ sở sản xuất
  • Đối với mỹ phẩm nhập khẩu: Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế

Bước 3: Thẩm định và xử lý hồ sơ

Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ trong thời hạn quy định.

Bước 4: Nhận kết quả

Sau khi hồ sơ được phê duyệt, doanh nghiệp sẽ nhận được Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm có số tiếp nhận.

Những khó khăn khi tự công bố mỹ phẩm

Nhiều doanh nghiệp gặp phải những khó khăn sau khi tự thực hiện thủ tục công bố mỹ phẩm:

  1. Thiếu kinh nghiệm và hiểu biết về quy định: Các quy định pháp luật về mỹ phẩm thường xuyên thay đổi, đòi hỏi doanh nghiệp phải cập nhật liên tục.
  2. Hồ sơ phức tạp: Việc chuẩn bị hồ sơ công bố mỹ phẩm, đặc biệt là mỹ phẩm nhập khẩu, đòi hỏi nhiều tài liệu phức tạp và quy trình hợp pháp hóa lãnh sự.
  3. Thời gian kéo dài: Quá trình tự xử lý hồ sơ thường mất nhiều thời gian do thiếu kinh nghiệm, dẫn đến việc hồ sơ bị trả lại nhiều lần.
  4. Rủi ro pháp lý: Nếu hồ sơ không đáp ứng đúng yêu cầu, doanh nghiệp có thể đối mặt với rủi ro pháp lý và chế tài xử phạt.

Dịch vụ công bố mỹ phẩm của Công ty Vạn Luật

Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Công ty Vạn Luật cung cấp dịch vụ công bố mỹ phẩm chuyên nghiệp với nhiều ưu điểm:

  1. Tư vấn chuyên sâu: Đội ngũ chuyên gia am hiểu pháp luật về mỹ phẩm sẽ tư vấn toàn diện các vấn đề liên quan đến công bố mỹ phẩm.
  2. Soạn thảo hồ sơ chuyên nghiệp: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, giảm thiểu rủi ro bị trả lại.
  3. Tiết kiệm thời gian: Rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ nhờ kinh nghiệm và quy trình chuyên nghiệp.
  4. Hỗ trợ toàn diện: Từ việc tư vấn ban đầu đến khi nhận được số công bố, đảm bảo quy trình diễn ra suôn sẻ.
  5. Cập nhật quy định mới: Liên tục cập nhật các quy định pháp luật mới nhất về công bố mỹ phẩm.

Kết luận

Việc thực hiện đúng quy định về hồ sơ công bố mỹ phẩm tại Việt Nam là yêu cầu bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm. Với những quy định ngày càng chặt chẽ, việc chuẩn bị hồ sơ công bố mỹ phẩm đòi hỏi sự am hiểu sâu sắc về pháp luật và quy trình chuyên nghiệp.

Công ty Vạn Luật với kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực tư vấn pháp lý sẽ là đối tác đáng tin cậy, hỗ trợ doanh nghiệp của bạn trong việc công bố mỹ phẩm, đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật và tiết kiệm thời gian, chi phí.

Để được tư vấn chi tiết về dịch vụ công bố mỹ phẩm, vui lòng liên hệ với chúng tôi:

CÔNG TY VẠN LUẬT

HÀ NỘI: P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội

TP.HCM: 22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM

HOTLINE: 02473 023 698

SĐT: 0919 123 698

Email: lienhe@vanluat.vn

One thought on “Hồ sơ công bố mỹ phẩm tại Việt Nam – Vạn Luật

  1. Pingback: Quy định về hóa đơn điện tử mới nhất theo nghị định 123/2020 nđ-cp và thông tư 78/2021/tt-btc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *