Trong quá trình giao dịch với nhau, mọi thay đổi đều được điều chỉnh bằng hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng nguyên tắc chính là cơ sở để các bên tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế chính thức. Hợp đồng nguyên tắc là một loại hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên về mua bán hàng hóa hay cung ứng bất kỳ dịch vụ nào đó, tuy nhiên việc ký kết hợp đồng nguyên tắc chỉ mang tính chất định hướng, có thể phát.
Hợp đồng nguyên tắc là gì?
Hợp đồng nguyên tắc là một loại hợp đồng mà các bên đồng ý về một số nguyên tắc hoặc quy định chung để thực hiện các giao dịch trong tương lai. Thông thường, hợp đồng nguyên tắc sẽ đề cập đến các điều khoản và điều kiện chung cho các giao dịch sau này, bao gồm các điều kiện về thời gian, giá cả, sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể.
Mục đích của hợp đồng nguyên tắc là đưa ra các quy tắc và nguyên tắc cơ bản để giúp các bên thực hiện các giao dịch trong tương lai một cách minh bạch và hiệu quả hơn. Thông thường, hợp đồng nguyên tắc được ký kết trước khi các bên thực hiện các giao dịch cụ thể, và sau đó sẽ được thay thế bằng các hợp đồng chính thức.
Hợp đồng nguyên tắc có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm thương mại, tài chính và bất động sản. Việc hiểu rõ khái niệm và tính chất của hợp đồng nguyên tắc là rất quan trọng để có thể áp dụng và sử dụng chúng hiệu quả trong từng trường hợp cụ thể. Nếu bạn cần tư vấn và hỗ trợ về việc xây dựng hợp đồng nguyên tắc, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ một cách chuyên nghiệp và tận tình nhất.
XEM THÊM: Hợp đồng thuê nhà là gì – Mẫu Hợp đồng thuê nhà 2023
Nội dung của Hợp đồng nguyên tắc sẽ được xác lập tuỳ vào sự thoả thuận của các bên và nội dung giao dịch cụ thể trong từng giao dịch, nhưng thông thường thì một Hợp đồng nguyên tắc cũng bao gồm tất cả các pháp luật như một Hợp đồng chính thức nhưng trong đó có một nội dung liên quan tới hàng hoá/ dịch vụ cụ thể thì được dẫn chiếu tới một văn phiên bản khác, có thể là Đơn đặt hàng hoặc Phụ lục Hợp đồng. Có thể hiểu đơn giản là Hợp đồng nguyên tắc là một Hợp đồng khung để các bên thực hiện các giao dịch phát sinh sau đó.
Khi nào thì ký kết Hợp đồng nguyên tắc?
Hợp đồng nguyên tắc là một loại hợp đồng được sử dụng để thay thế cho các hợp đồng chính thức trong những trường hợp khi các bên chưa thể hoặc chưa muốn xác định cụ thể khối lượng hàng hoá hoặc dịch vụ giao dịch giữa các bên. Thay vì ký kết từng hợp đồng khi có giao dịch phát sinh, các bên có thể ký kết một hợp đồng nguyên tắc để thể hiện ý định hợp tác của mình trong một khoản thời gian nhất định.
Hợp đồng nguyên tắc thường chứa các điều khoản chung và quy định về việc thực hiện các giao dịch trong tương lai. Nó có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ thương mại đến tài chính, bất động sản và nhiều lĩnh vực khác.
Một số trường hợp mà Hợp đồng nguyên tắc được sử dụng bao gồm các dự án đầu tư, các giao dịch bất động sản hoặc các giao dịch trên thị trường tài chính. Hợp đồng nguyên tắc giúp các bên đưa ra các cam kết rõ ràng và định hình mối quan hệ hợp tác giữa các bên trong tương lai.
Việc hiểu rõ khái niệm và tính chất của hợp đồng nguyên tắc là rất quan trọng để có thể áp dụng và sử dụng chúng hiệu quả trong từng trường hợp cụ thể. Nếu bạn cần tư vấn và hỗ trợ về việc xây dựng hợp đồng nguyên tắc, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ một cách chuyên nghiệp và tận tình nhất.
Nội dung cơ phiên bản của của mẫu hợp đồng nguyên tắc bán hàng như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————-
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC BÁN HÀNG
Số: ………..
– Căn cứ vào Luật thương mại Việt nam năm 2005;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của cả nhị Bên.
Hôm nay, ngày….. tháng ….. năm……, tại …………………, chúng tôi gồm:
Bên bán: CÔNG TY…………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………………………………..Fax: …………………………………….
Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………………………
Đại diện: ……………………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………
Bên mua: CÔNG TY………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………………….Fax: ……………………………………….
Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………………………….
Đại diện: ………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………….
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
Nhị Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc bán hàng với các pháp luật sau:
1. Các pháp luật chung:
1.1 Nhị Bên cùng có quan hệ mua bán với nhau theo quan hệ Bạn hàng trên cơ sở nhị Bên cùng có lợi.
1.2 Trong khuôn khổ Hợp đồng này, nhị Bên sẽ ký tiếp các Hợp đồng mua bán hoặc Đơn đặt hàng (Bằng văn phiên bản, điện thoại và thư điện tử) đối với từng lô hàng cụ thể. Cụ thể hàng hóa, số lượng, giá cả, giao hàng, phương thức thanh toán và các pháp luật khác (nếu có) sẽ được chỉ rõ trong các Hợp đồng mua bán, Đơn đặt hàng tương ứng.
1.3 Thứ tự ưu tiên thực hiện là các phiên bản sửa đổi bổ sung của Hợp đồng mua bán → Hợp đồng mua bán → Hợp đồng nguyên tắc bán hàng. Quy định nào trong Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các pháp luật trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các pháp luật được qui định trong Hợp đồng này.
2. Hàng hóa
2.1 Hàng hóa do bên Bán hỗ trợ đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng và các thông số kỹ thuật của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.
2.2 Cụ thể về hàng hóa sẽ được các Bên chỉ rõ trong các Hợp đồng mua bán trong khuôn khổ của Hợp đồng này.
3. Giao nhận hàng hóa
3.1 Số lượng hàng hóa, vị trí giao nhận, tiêu phí vận chuyển được qui định cụ thể trong các Hợp đồng mua bán hoặc đơn đặt hàng.
3.2 Hàng hóa có thể giao một lần hay nhiều lần tùy theo nhị Bên thỏa thuận. Bằng chứng giao hàng gồm có:
- Hóa đơn bán hàng hợp lệ
- Biên phiên bản giao nhận: ghi rõ số lượng hàng, số hóa đơn bán hàng, số kg/số kiện.
4. Giá cả và phương thức thanh toán
4.1 Các doanh nghiệp là bạn hàng của bên Bán sẽ được hưởng chế độ mua theo giá thống nhất với mọi bạn hàng theo chính sách giá của Tổ chức ………………………………….
4.2 Đơn giá, tổng trị giá hàng hóa, thuế VAT, sẽ được ghi cụ thể trong Hợp đồng mua bán được ký kết vì nhị Bên.
4.3 Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán được qui định cụ thể trong từng Hợp đồng mua bán.
4.4 Thanh toán bằng tiền VND, tỷ giá thanh toán là tỷ giá trung bình cộng giữa tỷ giá bán ra của ngân hàng Ngoại thương Việt Nam và tỷ giá bán ra của thị trường tự do công bố tại thời điểm thanh toán.
4.5 Nếu bên Bán cấp cho bên Mua một hạn mức tín dụng, nhị bên sẽ ký tiếp một Thỏa thuận tín dụng, Thỏa thuận tín dụng cũng nằm trong khuôn khổ của Hợp đồng nguyên tắc bán hàng. Trong trường hợp này, thời hạn hạn thanh toán được thực hiện căn cứ vào Thỏa thuận tín dụng đã ký kết. Nếu bên Mua sử dụng quá hạn mức tín dụng trong thỏa thuận, bên Bán có quyền từ chối hỗ trợ hàng cho tới khi Bên mua thực hiện việc thanh toán theo Thỏa thuận tín dụng đó.
5. Trách nhiệm của các Bên
5.1 Bên bán:
5.1.1 Đảm bảo hỗ trợ hàng hóa đúng chủng loại, chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.
5.1.2 Định kỳ hỗ trợ cho Bên mua các thông tin về sản phẩm như: Danh mục và Catalogue sản phẩm hiện có, giá cả sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng…vv.
5.1.3 Tư vấn cho Bên mua về sản phẩm và dịch vụ của Nhà hỗ trợ/Nhà sản xuất.
5.1.4 Đào tạo, giới thiệu sản phẩm thế hệ (nếu có).
5.1.5 Hỗ trợ Bên mua trong công tác tìm hiểu và xúc tiến thị trường, quảng bá sản phẩm…vv.
5.1.6 Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng .
5.2 Bên mua:
5.2.1 Đảm bảo thanh toán đúng thời hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng này cũng như trong Thỏa thuận tín dụng.
5.2.2 Thực hiện nghiêm chỉnh các qui định của Pháp luật Việt nam về quản lý và lưu thông hàng hóa. Bên bán không có trách nhiệm về các vi phạm pháp luật này của bên mua.
5.2.3 Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng.
6. Giúp đỡ và trao đổi thông tin giữa nhị Bên
6.1 Để lập hồ sơ Bạn hàng, nhị bên hỗ trợ cho nhau các thông tin sau:
- Tên doanh nghiệp
- Địa chỉ giao dịch chính thức
- Vốn
- Tên tài khoản
- Số tài khoản
- Tên ngân hàng
- Người được cử là Đại diện giao dịch trực tiếp của nhị Bên (họ tên, chức vụ, chữ ký) và Bên mua hỗ trợ thêm cho Bên bán các giấy tờ công chứng sau:
- Giấy phép đăng ký kinh doanh
- Quyết định xây dừng doanh nghiệp
- Quyết định bổ nhiệm Giám đốc và Kế toán trưởng
- Quyết định ủy quyền ký thay Giám đốc và hoặc Kế toán trưởng (nếu có)
6.2 Nhị bên thống nhất trao đổi thông tin thông qua các Đại diện liên lạc. Trong trường hợp nhân viên được ủy quyền giao dịch được ghi trên không được quyền tiếp tục đại diện trong việc giao dịch với Bên kia, nhị bên cần có thông báo kịp thời, chính thức bằng văn phiên bản/email/fax, gửi người đại diện liên lạc bên kia ngay lập tức và phải được đại diện liên lạc Bên kia xác nhận đã nhận được thông báo đó, nếu không, Bên gây thiệt hại phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi hoàn tiêu phí thiệt hại cho Bên kia do việc đủng đỉnh thông báo trên gây ra.
6.3 Trong trường hợp có sự thay đổi về những thông tin liên quan tới quá trình giao dịch giữa nhị Bên như: thay đổi trụ sở làm việc, thay đổi mã số thuế, thay đổi tài khoản…vv nhị Bên phải có trách nhiệm thông báo bằng văn phiên bản cho nhau trước khi phát sinh việc mua bán thế hệ.
7. Bảo hành sản phẩm
Bên Bán bảo hành tất cả các sản phẩm bán ra theo tiêu chuẩn bảo hành của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất về bảo hành sản phẩm. Để được bảo hành, các sản phẩm phải có phiếu bảo hành của Tổ chức FPT và Bên mua phải tuân thủ các qui định đã được ghi trên phiếu bảo hành.
8. Dừng giao hàng hoặc hủy bỏ Hợp đồng trước thời hạn
8.1 Bên bán có quyền dừng giao hàng khi Bên mua đã sử dụng hết hạn mức tín dụng hoặc Bên mua chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ quá hạn được ký kết trong Thỏa thuận tín dụng giữa nhị Bên. Trong trường hợp này, Bên mua có trách nhiệm thanh toán ngay theo qui định và chỉ khi Bên bán xác nhận việc thanh toán trên thì Hợp đồng thế hệ được tiếp tục thực hiện.
8.2 Nếu Bên nào muốn xong Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo trước cho Bên kia và nhị Bên phải có xác nhận bằng văn phiên bản, đồng thời nhị bên tiến hành quyết toán hàng hóa và công nợ. Biên phiên bản thanh lý Hợp đồng có xác nhận vì cấp có thẩm quyền của các Bên thế hệ là văn phiên bản chính thức cho phép Hợp đồng này được xong.
8.3 Nếu Bên nào đơn phương hủy bỏ Hợp đồng làm thiệt hại tới quyền lợi kinh tế của Bên kia thì bên đó phải hoàn toàn có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên kia.
9. Cam kết chung
9.1 Bên Mua là Bạn hàng của Bên Bán và không Bên nào được thay mặt hay mang danh nghĩa của Bên kia giao dịch với khách hàng.
9.2 Không Bên nào được sử dụng một tên gọi nào đó nhưng có thể bao hàm rằng trụ sở chính của Bên kia là trụ sở của mình.
9.3 Nhị Bên cam kết thực hiện đúng những điều ghi trên Hợp đồng này. Nếu một trong nhị Bên cố ý vi phạm các pháp luật của Hợp đồng này sẽ phải có trách nhiệm tài sản về các hành vi vi phạm đó.
9.4 Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, nhị Bên nỗ lực cùng nhau thảo luận các biện pháp giải quyết trên ý thức hòa giải, có thiện chí và hợp tác. Nếu vẫn không thống nhất cách giải quyết thì nhị Bên sẽ đưa vụ việc ra Tòa án Kinh tế thành phố Hà nội, toàn bộ tiêu phí xét xử do Bên thua chịu.
9.5 Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo qui định của Hợp đồng này.
10. Hiệu lực của Hợp đồng
10.1 Hợp đồng nguyên tắc này có giá trị 12 tháng kể từ ngày ký kết. Hết thời hạn trên, nếu nhị Bên không có ý kiến gì thì Hợp đồng được tự động kéo dài 12 tháng tiếp theo và tối đa không quá 2 năm.
10.2 Hợp đồng này chỉ chính thức hết hiệu lực khi nhị Bên đã quyết toán xong toàn bộ hàng hóa và công nợ theo điều 8.2 nói trên.
10.3 Các Hợp đồng bán hàng, Thỏa thuận tín dụng cũng như các sửa đổi, bổ sung được coi như các phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
Hợp đồng Nguyên tắc bán hàng này được lập thành 04 phiên bản, mỗi bên giữ 02 phiên bản có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN BÁN BÊN MUA
Sự giống và khác nhau giữa hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng kinh tế
Hợp đồng nguyên tắc về cơ phiên bản có những đặc điểm giống hợp đồng kinh tế, tuy nhiên có thể phân biệt 2 loại hợp đồng này theo các tiêu chí dưới đây:
So sánh | Tiêu chí | Hợp đồng nguyên tắc | Hợp đồng kinh tế |
Giống nhau | Giá trị pháp lý | Đều có giá trị pháp lý trong các giao dịch thương mại, doanh nghiệp, dân sự,… | |
Nội dung | Sự thỏa thuận của các bên về quyền và nghĩa vụ, nội dung công việc,… trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng, tuân theo quy định của pháp luật | ||
Hình thức | Bằng văn phiên bản. Có chữ ký, đóng dấu xác nhận của các bên | ||
Khác nhau | Mục đích | Chỉ quy định những vấn đề chung nên thường được xem như là 1 hợp đồng khung hay 1 biên phiên bản ghi nhớ giữa các bên. | Quy định các vấn đề cụ thể hơn, cụ thể, các bên có nghĩa vụ phải thực hiện. |
Tên gọi | Thoả thuận nguyên tắc; Hợp đồng nguyên tắc bán hàng; Hợp đồng nguyên tắc đại lý …. | Hợp đồng mua bán nhà, Hợp đồng mua bán hàng hóa, Hợp đồng vay vốn, Hợp đồng uỷ quyền, … | |
Thỏa thuận trong hợp đồng | Việc ký kết hợp đồng nguyên tắc có tính chất định hướng, các vấn đề cụ thể khác sẽ được các bên thỏa thuận sau. Vì vậy, trên cơ sở hợp đồng nguyên tắc, các bên có thể tiến tới ký kết HĐ kinh tế chính thức hay chỉ cần bổ sung thêm các phụ lục hợp đồng của hợp đồng nguyên tắc. | Ký kết Hợp đồng kinh tế có tính chất bắt buộc thực hiện, tính ràng buộc và quyền lợi của các bên cũng rõ ràng hơn | |
Khả năng giải quyết tranh chấp | Hợp đồng nguyên tắc chỉ quy định các vấn đề chung nên khi xảy ra tranh chấp, rất khó để giải quyết nhất là khi các bên vi không thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình. | Hợp đồng kinh tế quy định rõ ràng hơn nên khi xảy ra tranh chấp sẽ dễ giải quyết hơn. | |
Thời gian ký kết | Thường cố định là đầu mỗi năm, qua các năm nếu có sự thay đổi thì các bên chỉ cần ký phụ lục. Hợp đồng nguyên tắc có giá trị theo thời gian nên không phụ thuộc số lượng các thương vụ/đơn hàng phát sinh trong thời gian hợp đồng có hiệu lực. | Khi phát sinh nhu cầu mua bán giữa các bên; thời gian hợp đồng kinh tế theo đó cũng ngắn hơn; hợp đồng kinh tế sẽ xong theo từng thương vụ/đơn hàng sau khi các bên hoàn thành trách nhiệm và/hoặc ký biên phiên bản thanh lý hợp đồng. | |
Đối tượng áp dụng | Các doanh nghiệp có vị trí địa lý xa nhau trong cùng 1 vùng miền/tổ quốc; các doanh nghiệp có quan hệ giao dịch mua bán thường xuyên liên tục | Các doanh nghiệp ít giao dịch với nhau; Các giao dịch có giá trị lớn; Các giao dịch đặc thù cần yêu cầu cụ thể về trách nhiệm của các bên. |
XEM THÊM: Giấy phép kinh doanh là gì? Giấy phép kinh doanh bao gồm những gì?
Trên đây là những thông tin cơ phiên bản về khái niệm Hợp đồng nguyên tắc là gì? nhưng Công Ty Vạn Luật muốn gửi tới Qúy khách hàng. Là một trong những doanh nghiệp chuyên hỗ trợ dịch vụ kế toán trọn gói, dịch vụ thông báo thuế chuyên nghiệp,… chúng tôi luôn nỗ lực lấy tới cho Qúy khách hàng những dịch vụ uy tín nhất với giá cả cạnh tranh nhất. Hãy liên hệ trực tiếp với Công Ty Vạn Luật để được hỗ trợ, tư vấn miễn phí.
Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:
SĐT: 0919 123 698
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY VẠN LUẬT
HÀ NỘI: P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM: 22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698