Thị thực là một giấy tờ quan trọng đối với những người muốn nhập cảnh vào một quốc gia nào đó. Quá trình xin thị thực có thể khá phức tạp và đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ càng từ phía người đăng ký. Điều này bởi vì các quốc gia có các quy định và yêu cầu khác nhau đối với việc cấp thị thực.

Một số quốc gia có các chính sách thị thực khá linh hoạt, cho phép người nước ngoài có thể được cấp thị thực tại cửa khẩu khi đến nước đó. Tuy nhiên, nhiều quốc gia đòi hỏi người đăng ký phải nộp đơn xin thị thực trực tiếp tại đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của nước đó.

Các loại thị thực có thể khác nhau tùy thuộc vào mục đích nhập cảnh. Ví dụ, một người muốn du lịch thường sẽ được cấp thị thực du lịch, trong khi một người muốn làm việc tại một quốc gia nào đó sẽ cần thị thực lao động. Ngoài ra, còn có thị thực học tập, thị thực gia đình và thị thực kinh doanh.

Một điều quan trọng cần lưu ý là các quy định và yêu cầu thị thực có thể thay đổi theo thời gian, do đó, người đăng ký cần phải thường xuyên cập nhật thông tin mới nhất từ cơ quan đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của nước mình muốn nhập cảnh.

XEM THÊM: Thị lực là gì? Các loại thị lực bạn cần biết!

Ngoài Thị thực còn có các loại giấy tờ khác để nhập cảnh, tuy nhiên Thị thực là loại giấy tờ phổ biến và thông dụng nhất.

Xin thị lực cần những điều kiện gì?
Xin thị lực cần những điều kiện gì?
  1. Điều kiện được cấp thị thực

( Căn cứ pháp lý: Điều 10 Luật Xuất Nhập Cảnh (Luật Số: 47/2014/QH13))

Để được cấp thị thực, thì các cá nhân phải có đủ các điều kiện sau:

  1. Có đầy đủ các giấy tờ và hồ sơ theo quy định của pháp luật.
  2. Có mục đích nhập cảnh hợp pháp.
  3. Có đủ khả năng tài chính để tự trang trải chi phí trong thời gian nhập cảnh và có phương tiện để trở về nước sở tại sau khi hoàn thành mục đích nhập cảnh.
  4. Có địa chỉ lưu trú tại nước ngoài trong thời gian nhập cảnh.
  5. Có lịch trình nhập cảnh và thời hạn nhập cảnh không vi phạm quy định của pháp luật và các quy định của nước ngoài đối với người nước ngoài nhập cảnh.
  6. Không nằm trong trường hợp bị cấm nhập cảnh, trục xuất hoặc từ chối nhập cảnh theo quy định của pháp luật hoặc thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam có ký kết.
  7. Không nằm trong trường hợp bị tạm giữ hồ sơ nhập cảnh để xác minh, làm rõ việc liên quan đến việc nhập cảnh.

Ngoài các điều kiện trên, cơ quan đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của nước ngoài có thể yêu cầu người đăng ký đáp ứng thêm các yêu cầu khác tùy thuộc vào từng loại thị thực và mục đích nhập cảnh. Việc xin thị thực cũng cần phải tuân thủ đúng quy trình và thời gian xử lý quy định tại cơ quan đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của nước ngoài.

XEM THÊM: Thủ tục xin Visa cho người nước ngoài

Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:

  1. a) Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
  2. b) Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
  3. c) Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
  4. d) Người nước ngoài vào học tập phải có văn phiên bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
  1. Thời gian, tiêu xài dịch vụ

Thời gian hoàn thành: từ …………… ngày làm việc

XEM THÊM: Thủ tục xin Visa cho người việt

Tiêu pha dịch vụ:

Lưu ý: Tiêu pha trên đã bao gồm lệ phí nhà nước, chưa bao gồm VAT;

Bạn còn thắc mắc về các gói dịch vụ hay cần tư vấn các thủ tục pháp lý?

Hãy liên hệ ngay 0919 123 698/0916 123 698 để được tư vấn miễn phí.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *