Vĩnh Phúc được xem là một trong những điểm sáng của khu vực phía bắc về thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Tỉnh có cụm công nghiệp phát triển nằm ở vị trí dọc các trục quốc lộ, tỉnh lộ thuận lợi về giao thông. Ngoài ra với vị trí tự nhiên  thuận lợi, khí hậu ôn hòa, những năm gần đây Vĩnh Phúc cũng đang không ngừng tăng nhanh phát triển triển các khu du lịch, nghĩ dưỡng.

XEM THÊM: Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Bắc Ninh

Vậy làm thế nào để một nhà đầu tư nước ngoài có thể thực hiện hoạt động kinh doanh ở Vĩnh Phúc? Thủ tục để xây dựng một CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI Ở VĨNH PHÚC như thế nào ? Dưới đây Vạn Luật xin giới thiệu với bạn đọc về thủ tục này theo quy định của pháp luật hiện hành.

Thế nào là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài?

          Theo quy định tại Luật đầu tư 2020: Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Trong đó, Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức xây dựng theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam

          Đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài là một loại tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

  1. Hình thức đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

          Đối với trường hợp này, nhà đầu tư sẽ tiến hành xây dựng một doanh nghiệp trước không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông, sau đó:

  • Nhà đầu tư được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:
  1. a) Mua cổ phần sản xuất lần đầu hoặc cổ phần sản xuất thêm của doanh nghiệp cổ phần;
  2. b) Góp vốn vào doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp hợp danh;
  3. c) Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác
  • Nhà đầu tư mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:
  1. a) Mua cổ phần của doanh nghiệp cổ phần từ doanh nghiệp hoặc cổ đông;
  2. b) Mua phần vốn góp của thành viên doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn;
  3. c) Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong doanh nghiệp hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của doanh nghiệp hợp danh;
  4. d) Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác

          Thủ tục tiến hành như sau:

  1. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế:

Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ trọng sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
  2. b) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn tới việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật đầu tư 2020 nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ trọng sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ trọng sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;
  3. c) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng thực quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven hồ; khu vực khác có ảnh hưởng tới quốc phòng, an nin
Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Vĩnh Phúc
Xây đắp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Vĩnh Phúc

Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm:

  1. a) Văn phiên bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế nhưng nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ trọng sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
  2. b) Bạn dạng sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
  3. c) Văn phiên bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
  4. d) Văn phiên bản kê khai (kèm theo phiên bản sao) Giấy chứng thực quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài (đối với trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư năm 2020). Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp có trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn, trung thực của việc kê khai.

Thủ tục: Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.

  1. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại Phòng đăng kí kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc

Hình thức đầu tư xây dựng tổ chức kinh tế

          Nhà đầu tư nước ngoài xây dựng tổ chức kinh tế phải phục vụ điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định pháp luật về ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

          Trước khi xây dựng tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng thực đăng ký đầu tư, trừ trường hợp xây dựng doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

  1. Thủ tục xin cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư
    • Thủ tục

Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này trong thời hạn sau đây:

  1. a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn phiên bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư;
  2. b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.

 Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư nếu phục vụ các điều kiện sau đây:

  1. a) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
  2. b) Có vị trí thực hiện dự án đầu tư;
  3. c) Dự án đầu tư thích hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật đầu tư 2020
  4. d) Phục vụ điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);

đ) Phục vụ điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

XEM THÊM: Thành lập công ty có vốn Đầu Tư Nước Ngoài tại Bình Phước

1.2 Thẩm quyền cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư

  • Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật đầu tư 2020
  • Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật đầu tư 2020
  • Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
  1. a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
  2. b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
  3. c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa xây dựng Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

1.3.  Hồ sơ dự án đầu tư gồm:

a) Văn phiên bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

b) Bạn dạng sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; phiên bản sao Giấy chứng thực xây dựng hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, vị trí, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, mô tả tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

d) Bạn dạng sao một trong các tài liệu sau: công bố tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của doanh nghiệp mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp phiên bản sao thỏa thuận thuê vị trí hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng vị trí để thực hiện dự án đầu tư;

e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, tranh bị và dây chuyền công nghệ chính;

Thủ tục xin cấp Giấy chứng thực đăng kí kinh doanh

Tùy loại hình doanh nghiệp (doanh nghiệp cổ phần, doanh nghiệp TNHH, doanh nghiệp hợp danh) nhưng hồ sơ cần sẵn sàng sẽ khác nhau.

– Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc

– Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn phiên bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người xây dựng doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Ngoài ra, đối với một số trường hợp, trước khi thực hiện các thủ tục trên, nhà đầu tư cần xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc Hội, Thủ tướng Chính Phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh quy đinh tại điều 30, 31, 32 Luật đầu tư 2020.

XEM THÊM: Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Thái Bình

Như vậy, có thể thấy rằng, đối với hình thức đầu tư xây dựng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thủ tục cần thực hiện tương đối phức tạp, song Vạn Luật trợ giúp trọn gói dịch vụ xây dựng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Vĩnh Phúc, giúp khách hàng thuận tiện nhất để đầu tư kinh doanh, đại diện khách hàng thực hiện mọi thủ tục với chế độ chăm sóc và hậu mãi sau dịch vụ . Nếu quý vị có bất kì thắc mắc nào liên quan tới việc xây dựng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Vĩnh Phúc hay các địa phương khác, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Vạn luật chúng tôi theo số 0919 123 698. Chúng tôi luôn có chuyên viên sẵn sàng tư vấn miễn phí cho quý vị.

Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:

Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 0919 123 698

Email: lienhe@vanluat.vn

hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT 
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *