Doanh nghiệp Việt Nam có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam, Người nước ngoài phải phục vụ các điều kiện cũng như doanh nghiệp Việt Nam cũng phải phục vụ các điều kiện để được cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam
Văn phiên bản pháp luật hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép lao động
- Bộ luật Lao động 2019 có hiệu lực từ ngày 1/1/2021;
- Nghị định 152/2020 NĐ-CP ngày 30/12/2020 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Điều kiện người nước ngoài được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự toàn vẹn;
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
- Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Điều 154 Bộ luật Lao động năm 2019.
- Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, nhì bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.

Dường như, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế nhưng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Đối tượng người nước ngoài nào được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam
Việc cấp giấy phép lao động nước ngoài được áp dụng cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cụ thể gồm các đối tượng như sau:
- Thực hiện hợp đồng lao động;
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
- Nhà trợ giúp dịch vụ theo hợp đồng;
- Chào bán dịch vụ;
- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tình nguyện viên;
- Người nhận trách nhiệm xây cất hiện diện thương mại;
- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
- Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế nhưng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Thời hạn của giấy phép lao động
Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.
Danh mục hồ sơ cấp giấy phép lao động và lưu ý về hồ sơ cấp giấy phép lao động
Hồ sơ cấp giấy phép lao động cần sẵn sàng
- Giấy chứng thực sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe tới ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng thực có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế. Danh mục các bệnh viện đủ điều kiện khám sức khỏe xin cấp giấy phép lao động xin vui lòng tham khảo tại bài viết: https://luatvietan.vn/cac-benh-vien-kham-suc-khoe-cap-giay-phep-lao-dong.html
- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn phiên bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Lưu ý về phiếu lý lịch tư pháp trong hồ sơ cấp giấy phép lao động:
- Đối với phiếu lý lịch tư pháp cấp tại nước ngoài: phiếu lý lịch tư pháp cấp hoặc văn phiên bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp tại nước ngoài không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp tới ngày nộp hồ sơ.
- Đối với phiếu lý lịch tư pháp cấp tại Việt Nam: Nếu người lao động có xác nhận tạm trú tại Việt Nam và đang cư trú tại Việt Nam có thể xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam để nộp hồ sơ cấp giấy phép lao động. Thời hạn của lý lịch tư pháp được cấp tại Việt Nam cho người nước ngoài cũng không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp tới ngày nộp hồ sơ.
- Văn phiên bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật. Bao gồm các tài liệu sau:
- Chuyên gia thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo thích hợp với vị trí công việc nhưng người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
- Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề thích hợp với vị trí công việc nhưng người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
- Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức.
- Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Lao động kỹ thuật thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo;
- Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc thích hợp với vị trí công việc nhưng người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
- 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ.
- Phiên bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật. Bao gồm tất cả các trang của hộ chiếu.
- Các giấy tờ khác, bao gồm:
- Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp cần có các văn phiên bản sau:
- Văn phiên bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam;
- Văn phiên bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
- Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận theo quy định phải các văn phiên bản:
Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà trợ giúp dịch vụ theo hợp đồng phải các văn phiên bản:
Hợp đồng trợ giúp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn phiên bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
- Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn phiên bản:
Văn phiên bản của nhà trợ giúp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán trợ giúp dịch vụ;
- Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam phải các văn phiên bản:
Văn phiên bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài tới làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải các văn phiên bản:
Văn phiên bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và thích hợp với vị trí dự kiến làm việc.
Các loại giấy tờ, hồ sơ cần phải hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng
Toàn bộ các giấy tờ nêu trên của người nước ngoài được cấp tại nước ngoài đều phải được hợp pháp hóa lãnh sự, sau đó dịch sang tiếng Việt và công chứng, chứng thực trước khi nộp hồ sơ trừ cá giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc theo điều ước quốc tế nhưng Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định thế hệ
- Có năng lực hành vi dân sự toàn vẹn theo quy định của pháp luật.
- Có sức khỏe thích hợp với yêu cầu công việc.
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Được chấp thuận bằng văn phiên bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
Điều kiện về hồ sơ cấp thế hệ giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định thế hệ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Giấy chứng thực sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định (trong thời hạn 12 tháng)
- Lý lịch tư pháp theo quy định.
- Văn phiên bản chứng minh là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên (Bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc nước ngoài…)
- 02 ảnh mầu 4×6 phông nền trắng, không đeo kính.
- Hộ chiếu (phiên bản sao quyển nguyên chứng thực).
- Các giấy tờ liên quan tới người lao động nước ngoài (tùy từng trường hợp theo quy định: Quyết định bổ nhiệm của đơn vị mẹ, hợp đồng lao động, công văn chấp thuận sử dụng lao động…)
Các giấy tờ theo quy định này là 01 phiên bản chính hoặc 01 phiên bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Nếu quý doanh nghiệp đang có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam nhưng chưa biết các điều kiện thủ tục hãy liên hệ với Vạn Luật để được tư vấn miễn phí và trợ giúp dịch vụ hiệu quả nhất.
Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:
Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:
SĐT: 0919 123 698
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY VẠN LUẬT
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698