Trong quá trình hoạt động, có nhiều trường hợp doanh nghiệp phải tạm ngừng kinh doanh vì những lý do khách quan hoặc chủ quan. Việc tạm ngừng kinh doanh tạm thời sẽ giúp doanh nghiệp có thời gian để cơ cấu lại hoạt động một cách hiệu quả hơn, tránh việc phải đóng cửa vĩnh viễn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn các thông tin chi tiết về thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên mới nhất năm 2024.
Tạm ngừng kinh doanh là gì?
Định nghĩa
Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm dừng hoạt động kinh doanh của mình trong một khoảng thời gian nhất định. Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp sẽ không được thực hiện bất kỳ hoạt động kinh doanh nào, bao gồm việc ký kết hợp đồng, xuất hóa đơn, hay giao dịch mua bán.
Lý do tạm ngừng kinh doanh
Có nhiều lý do khiến doanh nghiệp phải tạm ngừng hoạt động kinh doanh, ví dụ như:
- Gặp khó khăn về tài chính, thiếu vốn để duy trì hoạt động.
- Thị trường không đủ tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
- Cần thời gian để tái cơ cấu, điều chỉnh chiến lược kinh doanh.
- Các nguyên nhân khách quan như thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh…
Lợi ích của việc tạm ngừng kinh doanh
Thay vì giải thể hoàn toàn, việc tạm ngừng kinh doanh sẽ mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, bao gồm:
- Giữ được thâm niên hoạt động của doanh nghiệp.
- Duy trì các chứng nhận bảo hộ độc quyền thương hiệu, bằng sáng chế.
- Có thời gian để điều chỉnh, tái cơ cấu hoạt động kinh doanh.
- Tránh các thủ tục phức tạp và tốn kém trong việc giải thể doanh nghiệp.
Căn cứ pháp lý của việc tạm ngừng kinh doanh
Việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp được điều chỉnh bởi các văn bản pháp luật sau:
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14
Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp trong việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021.
Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
Nghị định 01/2021/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp về việc tạm ngừng kinh doanh, bao gồm thủ tục, hồ sơ cần thiết. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 04/01/2021.
Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/05/2021.
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Để tạm ngừng kinh doanh đúng theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ các bước thủ tục sau đây:
Bước 1: Soạn hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh bao gồm các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu).
- Nghị quyết của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông về việc tạm ngừng kinh doanh.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng công ty
Sau khi hoàn tất hồ sơ, doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Một cách khác là nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn.
Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm tra hồ sơ
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thẩm tra và thông báo kết quả cho doanh nghiệp.
Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở sẽ cấp Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp. Ngược lại, nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở sẽ thông báo lý do để doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 4: Doanh nghiệp nhận Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh
Trên Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh sẽ ghi rõ thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã đăng ký. Trong thời gian này, doanh nghiệp không được phép thực hiện bất kỳ hoạt động kinh doanh nào.
Bước 5: Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục về thuế
Sau khi được cấp Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục về thuế theo đúng quy định của pháp luật.
Cụ thể, nếu thời gian tạm ngừng không trọn quý hoặc năm, doanh nghiệp phải nộp các loại tờ khai thuế theo quy định, bao gồm:
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng (nếu có)
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính
- Tờ khai thuế môn bài (nếu có)
- Các loại tờ khai thuế khác (nếu có)
Lưu ý: Đây là bước rất quan trọng nhưng nhiều doanh nghiệp thường bỏ qua, dẫn đến việc nộp chậm tờ khai và bị phạt rất nặng. Do đó, doanh nghiệp cần đặc biệt chú ý thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế
Nhiều doanh nghiệp thường có thắc mắc liệu có cần phải thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế hay không. Câu trả lời là KHÔNG, doanh nghiệp không cần thực hiện thủ tục này với cơ quan thuế.
Với cơ chế liên thông một cửa giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan thuế, khi doanh nghiệp hoàn thành thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Sở KH-ĐT, Sở sẽ tự động gửi thông báo đến cơ quan thuế. Do đó, doanh nghiệp chỉ cần thực hiện đúng các nghĩa vụ về thuế trong thời gian tạm ngừng là đủ.
Thời gian thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh mới nhất
Theo quy định mới nhất tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP và Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, thời gian thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh như sau:
- Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư phải thẩm tra và thông báo kết quả cho doanh nghiệp.
- Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở sẽ cấp Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh ngay trong thời hạn trên.
Như vậy, thời gian thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh là rất nhanh, chỉ trong vòng 03 ngày làm việc nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu
Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định cụ thể thời hạn tối đa mà doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh. Tuy nhiên, tại Điều 35 Luật này có quy định về thời hạn tồn tại của doanh nghiệp từ 12 tháng trở lên kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Như vậy, thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp phải đảm bảo không vượt quá thời hạn tồn tại của doanh nghiệp theo quy định trên.
Trong thực tế, phần lớn các doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh trong khoảng thời gian từ 06 tháng đến 01 năm. Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng có thể đăng ký tạm ngừng trong thời gian dài hơn nếu cần, miễn là không vượt quá thời hạn tồn tại của doanh nghiệp.
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh là một trong những vấn đề quan trọng mà doanh nghiệp cần lưu ý. Hồ sơ này sẽ khác nhau đối với từng loại hình doanh nghiệp, cụ thể như sau:
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH MTV
Đối với công ty TNHH một thành viên (TNHH MTV), hồ sơ tạm ngừng kinh doanh bao gồm:
- Gi …ấy đề nghị tạm ngừng kinh doanh
- Nghị quyết của Chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên
Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, hồ sơ tạm ngừng kinh doanh bao gồm:
- Giấy đề nghị tạm ngừng kinh doanh
- Nghị quyết của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần
Đối với công ty cổ phần, hồ sơ tạm ngừng kinh doanh bao gồm:
- Giấy đề nghị tạm ngừng kinh doanh
- Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông về việc tạm ngừng kinh doanh
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Ngoài ra, tùy từng trường hợp cụ thể, cơ quan đăng ký kinh doanh có thể yêu cầu doanh nghiệp bổ sung thêm một số giấy tờ khác trong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh.
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh ở đâu?
Để đăng ký tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong các cách sau:
- Nộp trực tiếp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Gửi qua đường bưu điện đến Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn.
Trong đó, cách thức nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp được xem là tiện lợi và hiệu quả nhất hiện nay.
Một số quy định về tạm ngừng kinh doanh
Ngoài các quy định về thủ tục, hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần lưu ý một số quy định khác liên quan đến việc tạm ngừng, cụ thể như sau:
Doanh nghiệp không được kinh doanh trong thời gian tạm ngừng
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không được thực hiện bất kỳ hoạt động kinh doanh nào, bao gồm việc ký kết hợp đồng, xuất hóa đơn, giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ.
Nếu vi phạm quy định này, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp vẫn phải nộp báo cáo tài chính, quyết toán thuế
Mặc dù tạm ngừng kinh doanh, nhưng doanh nghiệp vẫn phải thực hiện nghĩa vụ nộp báo cáo tài chính, quyết toán thuế và các nghĩa vụ khác với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Doanh nghiệp vẫn phải đóng các loại phí, lệ phí hằng năm
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải đóng các loại phí, lệ phí hằng năm theo quy định của pháp luật, ví dụ như lệ phí môn bài.
Thời gian tạm ngừng được tính vào thời gian hoạt động của doanh nghiệp
Thời gian tạm ngừng kinh doanh vẫn được tính vào thời gian hoạt động của doanh nghiệp. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ được các chứng nhận, giấy phép, bằng sáng chế… mà doanh nghiệp đã được cấp trước đó.
Ví dụ về việc tạm ngừng kinh doanh
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình tạm ngừng kinh doanh, dưới đây là một ví dụ cụ thể:
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại ABC gặp khó khăn về vốn và nhu cầu thị trường trong năm 2023. Vì vậy, Hội đồng thành viên của công ty đã họp và ra Nghị quyết về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong thời gian 09 tháng, kể từ ngày 01/04/2024.
Các bước thực hiện như sau:
- Ngày 10/03/2024, công ty soạn hồ sơ tạm ngừng kinh doanh gồm:
- Giấy đề nghị tạm ngừng kinh doanh
- Nghị quyết của Hội đồng thành viên
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Ngày 15/03/2024, công ty nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.
- Ngày 20/03/2024, Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội thẩm tra hồ sơ và thông báo hồ sơ hợp lệ. Cùng ngày, Sở cấp Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh cho công ty ABC, với thời gian tạm ngừng từ 01/04/2024 đến 31/12/2024.
- Trước ngày 01/04/2024, công ty ABC phải nộp các loại tờ khai thuế theo quy định với cơ quan thuế.
- Trong thời gian từ 01/04/2024 đến 31/12/2024, công ty ABC không được thực hiện bất kỳ hoạt động kinh doanh nào, nhưng vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ khác như nộp báo cáo tài chính, quyết toán thuế, đóng lệ phí môn bài…
- Sau thời gian tạm ngừng, công ty ABC sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường từ ngày 01/01/2025.
Qua ví dụ trên, bạn có thể thấy rõ các bước thực hiện cũng như các quy định cần lưu ý trong quá trình tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp.
Mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp tnhh 2 thành viên
Đơn vị Vạn Luật xin trợ giúp mẫu Quyết định tạm ngừng kinh doanh để quý khách tham khảo theo Luật doanh nghiệp thế hệ nhất 2014 và Thông tư 20/2015 của Sở kế hoạch đầu tư ban hành. Thông tin cụ thể vui lòng liên hệ trực tiếp để được tư vấn. Hotline: 0919 123 698 để được tư vấn miễn phí
Dowload: Mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh
Dịch vụ Tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế
CÔNG TY ………… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số /QD Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
QUYẾT ĐỊNH
(V/v tạm ngừng hoạt động)
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CÔNG TY ……
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16/11/20014;
– Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ –CP về đăng ký kinh doanh;
– Căn cứ vào Điều lệ Đơn vị ……………………;
– Căn cứ vào biên bạn dạng cuộc họp Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên Đơn vị …………….. về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;
– Xét tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Tạm ngừng hoạt động như sau:
Thời gian tạmngừng:……………………………………………………………………………..
Thời điểm khởi đầu tạm ngừng: Ngày ………..tháng ……….. năm ……
Thời điểm kết thúc: Ngày ………..tháng ……….. năm …………
Lý do tạm ngừng:………………………………………………………………………………..
Điều 2: Giám đốc Đơn vị có trách nhiệm triển khai và hoàn tất các thủ tục để thực hiện đúng các nội dung đã được phê duyệt tại Điều 1 đảm bảo có hiệu quả.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giám đốc doanh nghiệp, Trưởng các phòng ban và các Ông, Bà có liên quan có trách nhiệm thực hiện quyết định này.
……, ngày …….tháng…….năm …..
Nơi nhận: TM ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG/HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
– Sở kế hoạch và đầu tư ……….. Chủ tịch
– Lưu VP (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Quý khách có nhu càu cần xem thêm Dịch vụ tam ngừng kinh doanh do BRAVOLAW thực hiện
Liên hệ ngay:
Lưu ý: Sau khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh không (không quá 1 năm) đã thông báo, nếu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, vị trí kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tục không được quá nhị năm.
Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh do Song Kim cung cấp
Tại Song Kim, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn và thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh cho các doanh nghiệp một cách chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả.
Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn thực hiện đầy đủ các bước thủ tục tạm ngừng kinh doanh, bao gồm:
- Tư vấn về quy trình, hồ sơ cần thiết
- Soạn thảo các giấy tờ trong hồ sơ
- Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc trực tuyến
- Theo dõi và xử lý các vấn đề phát sinh (nếu có)
- Nhận Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh thay cho doanh nghiệp
Không chỉ vậy, chúng tôi còn tư vấn cho doanh nghiệp về các thủ tục cần thực hiện với cơ quan thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, giúp doanh nghiệp tránh bị phạt do nộp chậm tờ khai hoặc vi phạm các quy định khác.
Với phương châm “Tận tâm – Chuyên nghiệp – Hiệu quả”, Song Kim cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh chất lượng cao với chi phí hợp lý nhất.
Một số câu hỏi liên quan đến việc tạm ngừng kinh doanh có thời hạn
Doanh nghiệp có được hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng không?
Sau khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong Giấy xác nhận do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, doanh nghiệp hoàn toàn có thể tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường mà không cần thực hiện thêm bất kỳ thủ tục nào.
Doanh nghiệp có thể gia hạn thời gian tạm ngừng kinh doanh không?
Có, doanh nghiệp hoàn toàn có thể gia hạn thời gian tạm ngừng kinh doanh nếu vẫn chưa đủ điều kiện để hoạt động trở lại. Thủ tục gia hạn tạm ngừng tương tự như thủ tục đăng ký tạm ngừng lần đầu.
Nếu doanh nghiệp không hoạt động trở lại sau thời gian tạm ngừng thì sao?
Nếu quá thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp vẫn không hoạt động trở lại, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo để doanh nghiệp giải trình lý do. Nếu doanh nghiệp không giải trình hoặc giải trình không chính đáng, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có được hoàn thuế trong thời gian tạm ngừng không?
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ không phát sinh thu nhập từ hoạt động kinh doanh nên không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn phải nộp các loại thuế khác như thuế giá trị gia tăng, thuế môn bài… nếu có phát sinh.
Việc tạm ngừng kinh doanh là một giải pháp hợp lý và hiệu quả để doanh nghiệp vượt qua khó khăn trong một thời gian nhất định, thay vì phải đóng cửa vĩnh viễn. Tuy nhiên, để thực hiện đúng quy định của pháp luật, doanh nghiệp cần nắm rõ thủ tục, hồ sơ tạm ngừng kinh doanh cũng như các quy định liên quan.
Hy vọng với những thông tin chi tiết mà chúng tôi đã cung cấp trong bài viết này, bạn sẽ có đủ kiến thức cần thiết để hoàn thành thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên một cách thuận lợi. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn và giải đáp.
Chúc bạn thành công!
Doanh nghiệp không cần lên Sở, không cần phải giải trình với nhà nước. Doanh nghiệp không phải kì vọng mòn mỏi để được giải quyết. Tất cả mọi vấn đề về thủ tục hành chính, pháp lý doanh nghiệp đã có Vạn Luật lo liệu.