Khi doanh nghiệp đối mặt với khó khăn và thất bại trong kinh doanh, việc tạm ngừng hoạt động là một phương án đáng xem xét nếu chủ doanh nghiệp chưa muốn giải thể. Quy trình tạm ngừng hoạt động thường đơn giản và dễ tiến hành hơn so với quy trình giải thể. Nếu doanh nghiệp đang kinh doanh không hiệu quả, chủ doanh nghiệp có thể chọn hình thức tạm ngừng đăng ký hoạt động hay tạm ngừng hoạt động đơn vị thay vì phải thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp.

Dưới đây là toàn bộ quy định của pháp luật về tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp theo quy định mới áp dụng từ năm 2023. Việc tạm ngừng hoạt động được quy định cụ thể bởi pháp luật về Doanh nghiệp và Luật Thuế. Sau khi đăng ký tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp phải đáp ứng một số nghĩa vụ, bao gồm nộp đủ các khoản thuế còn nợ và các tờ khai thuế của tháng hoặc quý trước khi tạm ngừng hoạt động. Điều này bao gồm cả việc nộp các tờ khai như Quyết toán thuế TNDN, TNCN, BCTC và thuyết minh BCTC của năm khi doanh nghiệp vẫn hoạt động.

Trong trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động không phát sinh nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp sẽ không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp không hoạt động trong cả năm dương lịch hoặc năm TC, doanh nghiệp vẫn phải nộp các lên tiếng GTGT, Thông báo hóa đơn của quý còn hoạt động và đủ bộ hồ sơ quyết toán năm.

Ngoài ra, trong trường hợp người sử dụng lao động có thỏa thuận với người lao động về việc tạm ngừng công việc hơn 14 ngày và không trả lương, trong thời gian nghỉ việc quá 14 ngày đó, doanh nghiệp sẽ được quyền không đóng BHXH cho người lao động. Tuy nhiên, việc tạm ngừng kinh doanh cũng cần tuân thủ đầy đủ các quy định liên quan đến nộp thuế và các thủ tục liên quan đến đóng góp BHXH cho người lao động trong trường hợp doanh nghiệp quyết định chấm dứt hoạt động kinh doanh.

Cụ thể, sau khi nộp hồ sơ được chấp thuận, doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ nộp các khoản thuế còn nợ và đủ các tờ khai thuế của tháng hoặc quý trước khi tạm ngừng kinh doanh. Đồng thời, doanh nghiệp cần nộp các tờ khai quyết toán thuế TNDN, TNCN, BCTC, thuyết minh BCTC của năm nhưng vẫn còn hoạt động.

Ngoài ra, trong trường hợp doanh nghiệp đã đóng góp BHXH cho người lao động, nếu tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá 15 ngày, doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục để tạm ngừng đóng góp BHXH cho người lao động theo quy định tại khoản 4 Điều 42 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải duy trì các thủ tục liên quan đến đóng góp BHXH và bảo hiểm y tế đối với người lao động đã tham gia BHXH.

Nếu doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ nộp thuế và các thủ tục liên quan đến đóng góp BHXH, doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền hoặc bị xử lý hành chính theo quy định của pháp luật. Do đó, để tránh những rủi ro pháp lý và tài chính khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp nên tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật liên quan đến việc này.

Điều kiện để doanh nghiệp được đăng ký tạm ngừng hoạt động

Để đăng ký tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp, trước hết cần khôi phục mã số thuế nếu mã số thuế của doanh nghiệp bị đóng. Trên thực tế, nhiều doanh nghiệp không thực sự kinh doanh tại địa chỉ đăng ký hoặc không hoạt động kinh doanh thực tế nên không đăng ký kê khai thuế đầy đủ. Những trường hợp vi phạm như vậy sẽ bị Chi cục Thuế đóng mã số thuế.

Khi đăng ký tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp, doanh nghiệp cần thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh trước ít nhất 15 ngày. Ví dụ, nếu doanh nghiệp dự định tạm ngừng hoạt động vào ngày 15/9, thì trước ngày 31/8 doanh nghiệp phải gửi thông báo tạm ngừng cho Phòng đăng ký kinh doanh nơi đơn vị đặt trụ sở. Quy trình đăng ký tạm ngừng hoạt động đơn giản và dễ thực hiện hơn so với quá trình giải thể hoàn toàn doanh nghiệp.

Thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp
Thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp

Hồ sơ cần có để doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh (mẫu tham khảo tại Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT)
  • Quyết định tạm ngừng kinh doanh (của chủ sở hữu đơn vị TNHH một thành viên, của Hội đồng thành viên đơn vị TNHH nhị thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đơn vị cổ phần…)
  • Bạn dạng sao hợp lệ biên bạn dạng họp của Hội đồng thành viên đối với đơn vị trách nhiệm hữu hạn nhị thành viên trở lên, của chủ sở hữu đơn vị đối với đơn vị trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối
  • với đơn vị cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với đơn vị hợp danh.

Để thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần tuân thủ một số trình tự như sau:

Trước khi tiến hành tạm dừng kinh doanh, doanh nghiệp phải gửi thông báo tới Phòng đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp ít nhất 15 ngày trước. Thông báo phải cung cấp các thông tin về tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với doanh nghiệp. Thông báo cũng phải bao gồm ngành, nghề kinh doanh, thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày khởi đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được vượt quá một năm. Nếu doanh nghiệp muốn gia hạn thêm một năm, thời gian tạm ngừng liên tục không được quá hai năm.

Sau khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xử lý trong vòng 03 ngày làm việc và đưa ra kết quả. Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được cấp giấy xác nhận về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan sẽ thông báo về việc sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ.

Đáng chú ý là thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh không mất phí cho doanh nghiệp.

Thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp

Theo Khoản 2, Điều 57 của Luật doanh nghiệp năm 2014, thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không được vượt quá một năm. Nếu muốn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp phải thông báo lại cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tục không được quá hai năm.

Lưu ý: Để thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong năm tiếp theo, doanh nghiệp phải tuân thủ điều kiện về việc gửi thông báo trước 15 ngày kể từ ngày ngừng hoạt động kinh doanh.

Lưu ý:

Đối với nghĩa vụ thuế, có một số điểm cần lưu ý như sau:

  • Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động và không có nghĩa vụ thuế phát sinh sẽ không phải nộp hồ sơ khai thuế cho thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Nếu người nộp thuế nghỉ kinh doanh trong năm dương lịch hoặc năm tài chính không trọn vẹn, họ vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.
  • Sau khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải thực hiện việc kê khai thuế theo quy định. Nếu người nộp thuế khởi động lại hoạt động kinh doanh trước thời hạn thông báo tạm ngừng kinh doanh, họ phải gửi thông báo bằng văn bản đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp và đồng thời thực hiện nộp hồ sơ khai thuế theo quy định.
  • Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tục không được quá hai năm. Sau thời gian này, doanh nghiệp không được phép tạm ngừng kinh doanh nữa mà phải tiến hành hoạt động hoặc thực hiện thủ tục giải thể. Nếu thủ tục tạm ngưng hoạt động của đơn vị kéo dài quá một năm mà không có thông báo tới Phòng đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế, doanh nghiệp sẽ bị tịch thu Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp và bị xóa thông tin khỏi Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia.
  • Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải thanh toán các khoản nợ, hoàn thành các hợp đồng đã ký với khách hàng và nhân viên, trừ trường hợp doanh nghiệp và chủ nợ, khách hàng và nhân viên có thỏa thuận khác.
  • Nếu doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh lại trước thời hạn thủ tục tạm ngừng, họ phải gửi thông báo cho Phòng đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế ít nhất 15 ngày trước khi bắt đầu hoạt động trở lại.

VẠN LUẬT : Chuyên hỗ trợ pháp lý và giúp đỡ dịch vụ tư vấn Thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp tại Hà Nội & TP.HCM

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY VẠN LUẬT

Địa chỉ: P2506 Tòa nhà FLC Complex, 36 Phạm Hùng, Nam Từ Liêm – Hà Nội.
Hotline: 0919 123 698 ; 02473 023 698
Email: lienhe@vanluat.vn

One thought on “Thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp mới nhất 2023

  1. Pingback: Thủ tục tạm dừng công ty | Các bước trình tự tạm dừng công ty

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *