Cập nhật 26/04/2025: Doanh nghiệp nào cũng có thể gặp khó khăn buộc phải tạm ngừng hoạt động. Đâu là các thủ tục pháp lý cần thiết để đảm bảo việc tạm ngừng kinh doanh tuân thủ quy định hiện hành? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn chi tiết về quy trình, biểu mẫu và những lưu ý quan trọng khi thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh.

1. Quy định chung về tạm ngừng hoạt động kinh doanh

1.1. Khái niệm tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Tạm ngừng hoạt động kinh doanh là việc doanh nghiệp, hộ kinh doanh tạm thời ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian nhất định và có thời hạn. Đây là trạng thái tạm thời, khác với việc chấm dứt hoạt động hay giải thể doanh nghiệp.

Việc tạm ngừng kinh doanh thường được áp dụng khi doanh nghiệp gặp khó khăn tạm thời về tài chính, nhân sự, hoặc cần thời gian để tái cơ cấu, điều chỉnh chiến lược kinh doanh.

1.2. Căn cứ pháp lý về tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh được quy định dựa trên các văn bản pháp luật sau:

  • Luật Doanh nghiệp 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2021)
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
  • Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT quy định về đăng ký doanh nghiệp
  • Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT quy định về đăng ký hộ kinh doanh

1.3. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh

Theo quy định mới nhất tại Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp không còn bị giới hạn thời gian tạm ngừng hoạt động tối đa là 2 năm như trước đây. Tuy nhiên, mỗi lần làm thủ tục xin tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp chỉ được tạm ngừng hoạt động tối đa 1 năm.

Sau khi hết thời hạn tạm ngừng đã đăng ký, nếu doanh nghiệp vẫn chưa sẵn sàng hoạt động trở lại, doanh nghiệp có thể tiếp tục làm thủ tục xin tạm ngừng hoạt động lần tiếp theo.

2. Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh đối với doanh nghiệp

2.1. Điều kiện thực hiện tạm ngừng hoạt động

Doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Thông báo thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoạt động cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng kinh doanh
  • Đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế tính đến thời điểm tạm ngừng
  • Không đang trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài thương mại
  • Không đang bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiến hành thanh tra, kiểm tra

2.2. Hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Hồ sơ thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh bao gồm:

  1. Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định tại Phụ lục II-23 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
  2. Nghị quyết/Quyết định của chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên), của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên), của Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần), của các thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh)
  3. Các giấy tờ chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ thuế (nếu có)

2.3. Quy trình thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Tải mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh theo quy định mới nhất
  • Hoàn thiện mẫu thông báo, ghi đầy đủ thông tin, lý do tạm ngừng và thời gian dự kiến tạm ngừng
  • Đóng dấu và ký tên người đại diện pháp luật

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
  • Có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)

Bước 3: Nhận kết quả

  • Sau khi nộp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh
  • Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo tình trạng doanh nghiệp đã tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan quản lý lao động

2.4. Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh

Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đối với doanh nghiệp được ban hành theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT. Mẫu này bao gồm các thông tin cơ bản như:

  • Tên doanh nghiệp
  • Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế
  • Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế)
  • Thời gian dự kiến tạm ngừng: từ ngày…tháng…năm… đến ngày…tháng…năm…
  • Lý do tạm ngừng
  • Thông tin người đại diện pháp luật/người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

3. Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh đối với hộ kinh doanh

3.1. Điều kiện tạm ngừng đối với hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh được tạm ngừng kinh doanh khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hoạt động chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh
  • Đã hoàn thành nghĩa vụ thuế đến thời điểm tạm ngừng

3.2. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Hồ sơ thông báo tạm ngừng hoạt động của hộ kinh doanh bao gồm:

  1. Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (theo mẫu quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT)
  2. Các giấy tờ chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ thuế (nếu có)

3.3. Quy trình thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Tải mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh dành cho hộ kinh doanh
  • Hoàn thiện mẫu, ghi đầy đủ thông tin, lý do tạm ngừng và thời gian dự kiến tạm ngừng
  • Ký tên chủ hộ kinh doanh

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh hoạt động
  • Có thể nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện

Bước 3: Nhận kết quả

  • Nhận Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê về việc hộ kinh doanh tạm ngừng hoạt động
Hướng dẫn thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh mới nhất!
Hướng dẫn thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh thế hệ nhất!

 

XEM THÊM: Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế 2026

XEM THÊM: Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

4. Nghĩa vụ thuế và bảo hiểm xã hội trong thời gian tạm ngừng kinh doanh

4.1. Nghĩa vụ về thuế

Khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần lưu ý các vấn đề về thuế sau:

  • Hoàn thành nghĩa vụ thuế tính đến thời điểm tạm ngừng: Doanh nghiệp phải hoàn thành việc kê khai và nộp thuế cho đến thời điểm tạm ngừng
  • Nộp tờ khai thuế tạm ngừng kinh doanh: Doanh nghiệp phải nộp tờ khai thuế tạm ngừng hoạt động theo quy định
  • Không phải kê khai thuế hàng tháng hoặc quý trong thời gian tạm ngừng (trừ trường hợp vẫn phát sinh nghĩa vụ thuế)
  • Tiếp tục kê khai thuế môn bài hàng năm (nếu có)

4.2. Nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải thực hiện nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội như sau:

  • Báo cáo cơ quan bảo hiểm xã hội về việc tạm ngừng hoạt động
  • Tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất nếu tạm ngừng sản xuất kinh doanh từ 01 tháng trở lên do gặp khó khăn
  • Vẫn phải đóng bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động nếu vẫn duy trì hợp đồng lao động

5. Hoạt động trở lại trước thời hạn tạm ngừng đã thông báo

5.1. Điều kiện hoạt động trở lại trước thời hạn

Doanh nghiệp có thể hoạt động trở lại trước thời hạn đã thông báo khi:

  • Đã chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để hoạt động trở lại
  • Thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh ít nhất 3 ngày làm việc trước khi tiếp tục hoạt động trở lại

5.2. Hồ sơ thông báo hoạt động trở lại trước thời hạn

Hồ sơ thông báo hoạt động trở lại trước thời hạn gồm:

  1. Thông báo về việc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo (theo mẫu quy định)
  2. Nghị quyết/Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc hoạt động trở lại trước thời hạn

5.3. Quy trình thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Chuẩn bị thông báo hoạt động trở lại theo mẫu
  • Ký tên người đại diện pháp luật và đóng dấu

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Nộp hồ sơ tại nơi đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh (Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với doanh nghiệp hoặc UBND cấp huyện đối với hộ kinh doanh)
  • Có thể nộp trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Bước 3: Nhận kết quả

  • Nhận Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp hoạt động trở lại trước thời hạn
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho cơ quan thuế và các cơ quan liên quan

6. Các lưu ý quan trọng khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh

6.1. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh trong thời gian tạm ngừng

  • Không được thực hiện hoạt động kinh doanh trong thời gian tạm ngừng đã thông báo
  • Vẫn phải chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ với Nhà nước, trách nhiệm dân sự và các trách nhiệm khác phát sinh trước thời điểm tạm ngừng
  • Phải bảo quản tài sản, cơ sở vật chất và các nguồn lực khác trong thời gian tạm ngừng
  • Vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ báo cáo theo quy định (nếu có)

6.2. Hậu quả của việc không thực hiện thủ tục tạm ngừng

Việc không thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh có thể dẫn đến các hậu quả sau:

  • Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với doanh nghiệp không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh
  • Bị cưỡng chế thi hành các nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác
  • Bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, bảo hiểm xã hội, lao động…
  • Có thể bị chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra nếu có dấu hiệu trốn thuế, gian lận

6.3. Những thay đổi trong quy định về tạm ngừng hoạt động kinh doanh năm 2025

Năm 2025 có một số thay đổi quan trọng trong quy định về tạm ngừng hoạt động kinh doanh:

  • Tăng cường áp dụng thủ tục điện tử: Việc nộp hồ sơ và nhận kết quả có thể được thực hiện hoàn toàn qua môi trường điện tử
  • Tăng cường trách nhiệm “khai tử” mã số thuế: Doanh nghiệp đã ngừng hoạt động phải có trách nhiệm hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế
  • Yêu cầu rõ ràng về lý do tạm ngừng: Cơ quan chức năng yêu cầu doanh nghiệp nêu rõ lý do tạm ngừng kinh doanh một cách cụ thể, không chung chung

7. Dịch vụ hỗ trợ thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh

7.1. Vai trò của đơn vị tư vấn pháp lý

Các đơn vị tư vấn pháp lý như Công ty Vạn Luật có thể hỗ trợ doanh nghiệp trong các thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh thông qua:

  • Tư vấn pháp lý về các quy định liên quan đến thủ tục tạm ngừng kinh doanh
  • Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định mới nhất
  • Thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh thay doanh nghiệp
  • Theo dõi và giải quyết vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện

7.2. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn

Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý để thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh mang lại nhiều lợi ích:

  • Tiết kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp
  • Đảm bảo hồ sơ chính xác, đầy đủ theo quy định pháp luật
  • Tránh rủi ro pháp lý, vi phạm pháp luật không mong muốn
  • Được tư vấn chiến lược phù hợp với tình hình kinh doanh cụ thể
  • Giải quyết nhanh chóng các vấn đề phát sinh

Kết luận

Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh là một phần quan trọng trong quản lý doanh nghiệp, đặc biệt trong những giai đoạn khó khăn. Việc thực hiện đúng và đầy đủ thủ tục sẽ giúp doanh nghiệp, hộ kinh doanh tránh được những rủi ro pháp lý không đáng có.

Công ty Vạn Luật luôn sẵn sàng hỗ trợ quý doanh nghiệp trong việc thực hiện các thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh một cách nhanh chóng, chính xác, và phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết!


Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 0919 123 698

Email: lienhe@vanluat.vn

hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT

HÀ NỘI: P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội

TP.HCM: 22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM

HOTLINE: 02473 023 698

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Zalo
Hotline