Khi các doanh nghiệp quyết định tạm ngừng hoạt động kinh doanh của mình, họ phải tuân theo những quy định và nghĩa vụ pháp luật liên quan đến thủ tục tạm ngừng. Để giúp khách hàng tiện lợi hơn trong việc tìm hiểu về chủ đề này, Tổ chức Vạn Luật xin tổng hợp một số quy định cần biết như sau:

Thời hạn tạm ngừng: Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được vượt quá 01 năm. Nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn thông báo, tổng thời gian tạm ngừng liên tục không được quá 2 năm.

Nghĩa vụ thông báo: Doanh nghiệp phải thông báo về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Thời hạn thông báo: Để thực hiện nghĩa vụ thông báo, doanh nghiệp phải thông báo tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo trong vòng không quá 15 ngày.

Với những quy định này, doanh nghiệp sẽ đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến tạm ngừng kinh doanh và tránh bị phạt do vi phạm quy định.

Hồ sơ thông báo:

Với thông báo tạm ngừng:

  • Phiên bản thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Quyết định của Hội đồng thành viên đối với đơn vị trách nhiệm hữu hạn nhì thành viên trở lên, của chủ sở hữu đơn vị đối với đơn vị trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với đơn vị cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với đơn vị hợp danh;
  • Phiên bản sao biên phiên bản họp của Hội đồng thành viên đối với đơn vị trách nhiệm hữu hạn nhì thành viên trở lên, của chủ sở hữu đơn vị đối với đơn vị trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với đơn vị cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với đơn vị hợp danh.
Hướng dẫn thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh mới nhất!
Hướng dẫn thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh thế hệ nhất!

Dịch vụ tư vấn tạm ngừng kinh doanh tại Vạn Luật năm 2019

  • Tư vấn các quy định của pháp luật về tạm ngừng hoạt động kinh doanh
  • Tư vấn quy định, trình tự thủ tục, điều kiện để thực hiện tạm ngừng kinh doanh đơn vị;
  • Tư vấn trách nhiệm và quyền hạn của doanh nghiệp khi tạm ngừng kinh doanh;
  • soạn thảo hồ sơ tạm ngừng kinh doanh đơn vị;
  • Tư vấn về thời gian tối thiểu được tạm ngừng hoạt động và thời gian tối đa tạm ngừng kinh doanh;
  • Tư vấn thủ tục thông báo tạo ngừng hoạt động;
  • Tư vấn giải trình lý do tạm ngừng hoạt động;
  • Các nội dung khác có liên quan.

XEM THÊM: Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế 2019

Thời hạn tạm ngừng hoạt động

Thời hạn tạm ngừng hoạt động cho doanh nghiệp được quy định tại Khoản 2, Điều 57 Luật doanh nghiệp năm 2019, theo đó doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh không quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tục không được quá nhì năm

Lưu ý: Việc gửi thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong năm tiếp theo vẫn phải tuân thủ điều kiện về việc thông báo trước 15 ngày kể từ ngày doanh nghiệp ngừng hoạt động.

Các vấn đề về thuế khi tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp

Khi doanh nghiệp đang tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp, doanh nghiệp thực hiện việc kê khai và nộp thuế như sau:

Về thuế môn bài

Tại Việt Nam, việc nộp thuế môn bài được quy định rõ ràng tại thông tư 302/2016/TT-BTC, đặc biệt là về thời điểm và mức lệ phí nộp. Theo quy định tại khoản 3 điều 4 của thông tư này, các tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc thế hệ thi công được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong 6 tháng đầu năm thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm. Trong khi đó, nếu họ được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 6 tháng cuối năm thì chỉ phải nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Nếu các tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm mà không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm. Tuy nhiên, đối với các tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đang sản xuất, kinh doanh và có thông báo gửi cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh. Tuy nhiên, nếu tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

Điều này cho thấy việc nộp thuế môn bài còn phụ thuộc vào việc tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đó có tạm ngừng kinh doanh hay không. Nếu tạm ngừng kinh doanh, thì không cần phải nộp tiền thuế môn bài và tờ khai thuế môn bài. Tuy nhiên, nếu tạm ngừng hoạt động không trọn năm thì vẫn phải thực hiện nộp tiền thuế và tờ khai toàn diện theo quy định. Chú ý rằng tạm ngừng kinh doanh không trọn năm thì vẫn phải nộp phí môn bài cả.

Bên cạnh việc không phải nộp tờ khai thuế GTGT và hóa đơn trong trường hợp tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cũng cần lưu ý một số điều quan trọng để tránh vi phạm pháp luật.

Đầu tiên, doanh nghiệp cần thông báo tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan quản lý thuế và các đối tác, khách hàng liên quan. Thông báo này cần được gửi trước thời điểm tạm ngừng kinh doanh ít nhất 10 ngày. Nếu không thông báo đầy đủ và đúng thủ tục, doanh nghiệp có thể bị phạt tiền hoặc xử lý hành chính.

Thứ hai, doanh nghiệp cần lưu trữ hồ sơ, chứng từ liên quan đến tạm ngừng kinh doanh. Hồ sơ này cần bao gồm thông báo tạm ngừng kinh doanh, giấy phép kinh doanh và các chứng từ liên quan đến quá trình tạm ngừng kinh doanh. Khi cần thiết, cơ quan quản lý thuế có thể yêu cầu doanh nghiệp cung cấp các hồ sơ này để kiểm tra và xác nhận.

Cuối cùng, khi doanh nghiệp quyết định khôi phục hoạt động kinh doanh, họ cần thông báo lại cho cơ quan quản lý thuế và đối tác, khách hàng liên quan. Nếu không thông báo đầy đủ và đúng thủ tục, doanh nghiệp có thể bị xử lý hành chính và phải nộp các khoản phạt tiền.

Trong tổng thể, doanh nghiệp cần lưu ý các quy định pháp luật liên quan đến tạm ngừng kinh doanh để đảm bảo tuân thủ và tránh những rủi ro không đáng có.

XEM THÊM: Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

Thông báo về quy định tài chính được thực hiện theo quy định tại điều 14 và khoản 3 điều 16 của Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. Theo đó, điều 14 sửa đổi điểm đ của Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính. Luật sửa đổi này áp dụng cho Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ, gọi chung là Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

Theo quy định tại Điều 14, người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh và không phát sinh nghĩa vụ thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, trong trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính, vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm. Điều 16 sửa đổi Điều 12 của Thông tư số 156/2013/TT-BTC về khai thuế thu nhập doanh nghiệp, khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp và tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN.

Thông báo tài chính được thực hiện vào năm tài chính hoặc lên tiếng tài chính tới thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể hoặc ngừng hoạt động. Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC và Thông tư này (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế).

Doanh nghiệp tạm ngừng tròn năm không phải thực hiện nộp lên tiếng tài chính. Tuy nhiên, trong trường hợp tạm ngừng không tròn năm, doanh nghiệp vẫn phải nộp lên tiếng tài chính cho phần thời gian doanh nghiệp chưa đăng ký tạm ngừng. Điều này đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong việc quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thông báo tài chính là một trong những văn bản quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc quản lý thuế và tài chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định của pháp luật về thuế và tài chính, đồng thời nắm rõ các thủ tục và hồ sơ cần thiết để nộp thông báo tài chính đúng hạn.

Ngoài ra, doanh nghiệp cần chú ý đến việc thông báo tạm ngừng hoạt động khi có sự thay đổi trong hoạt động kinh doanh như chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, ngừng hoạt động. Việc thông báo này giúp đảm bảo tính minh bạch và tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình quản lý thuế và tài chính của doanh nghiệp.

Để nộp thông báo tài chính đúng hạn, doanh nghiệp cần nắm rõ thời hạn nộp và địa điểm nộp hồ sơ, đồng thời đảm bảo hồ sơ được chuẩn bị đầy đủ và chính xác. Nếu doanh nghiệp có chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc vị trí kinh doanh, cần thông báo tạm ngừng hoạt động đến phòng đăng ký kinh doanh nơi đã đăng ký. Nếu có thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp cần nộp phiên bản thông báo tiếp tục kinh doanh đúng thủ tục.

Thời gian xử lý:

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ trao biên nhận cho doanh nghiệp. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, vị trí kinh doanh đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, vị trí kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Quý khách hàng có thắc mắc cần giải đáp hoặc có nhu cầu tư vấn pháp luật doanh nghiệp, xin vui lòng liên hệ Tổ chức Vạn Luật để được hướng dẫn thêm!

Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 0919 123 698

Email: lienhe@vanluat.vn

hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT 
HÀ NỘI: P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM: 22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *