Trước tình hình dịch bệnh Covid-19 đang gây ra, nhiều nhà đầu tư, doanh nghiệp và tập đoàn lớn trên khắp cả nước đang gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất và kinh doanh, dẫn đến sụt giảm nghiêm trọng về doanh thu và lợi nhuận. Mặc dù các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đã được cơ quan Nhà nước ban hành và áp dụng đồng bộ và kịp thời, nhưng chưa mang lại hiệu quả cao như mong đợi, dẫn đến việc nhiều doanh nghiệp phải giải thể hoặc cắt giảm các chế độ ưu đãi cho người lao động.
XEM THÊM: Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên
Vì vậy, để giải quyết tình trạng này, nhiều doanh nghiệp đã chọn phương án “đăng ký tạm ngừng hoạt động” thay vì giải thể doanh nghiệp. Lợi ích của phương án này là trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp được miễn trách nhiệm thực hiện các thông báo thuế khi tới thời hạn, đồng thời chủ doanh nghiệp có thể thỏa thuận với người lao động về chế độ tiền lương, đãi ngộ… khi không muốn hoàn thành hợp đồng lao động với nhân viên chưa đủ thành thạo về chuyên môn và nghiệp vụ.
Với những doanh nghiệp quan tâm đến thủ tục “đăng ký tạm ngừng hoạt động”, Vạn Luật sẽ cung cấp tư vấn và hướng dẫn các căn cứ pháp lý hiện hành khi thực hiện thủ tục này tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Cách thực hiện tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp theo quy định pháp luật bao gồm Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp. Theo đó, doanh nghiệp cần gửi thông báo tới Phòng đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp ít nhất 03 ngày trước khi tiến hành tạm dừng kinh doanh. Nội dung thông báo phải bao gồm thông tin về tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, thời hạn tạm ngừng kinh doanh và ngày khởi đầu và kết thúc thời hạn. Thời hạn tạm dừng kinh doanh không được vượt quá một năm.
Để thực hiện tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp, cần có các hồ sơ sau: thông báo tạm ngừng kinh doanh (tham khảo mẫu tại Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT), quyết định tạm ngừng kinh doanh của chủ sở hữu doanh nghiệp TNHH một thành viên hoặc của Hội đồng thành viên doanh nghiệp TNHH nhị thành viên trở lên, hoặc của Đại hội đồng cổ đông doanh nghiệp cổ phần. Ngoài ra, cần có bản sao hợp lệ biên phiên bản họp của Hội đồng thành viên đối với doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn nhị thành viên trở lên, của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với doanh nghiệp cổ phần hoặc của các thành viên hợp danh đối với doanh nghiệp hợp danh. Tất cả các hồ sơ này phải đúng ngữ pháp tiếng Việt và được mở rộng văn từ đầy đủ để đáp ứng yêu cầu SEO.
XEM THÊM: Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế 2021
THỜI HẠN TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG
Thời hạn tạm ngừng hoạt động cho doanh nghiệp được quy định tại Khoản 1, Điều 206 Luật doanh nghiệp năm 2020, theo đó doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh không quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh.
Ngoài ra, theo quy định hiện hành, không còn quy định về số lần gia hạn việc tạm ngưng kinh doanh như Luật doanh nghiệp 2014.
Lưu ý: Việc thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong năm tiếp theo vẫn tuân thủ điều kiện về việc thông báo trước thời hạn là 03 ngày trước ngày doanh nghiệp hết thời gian tạm ngừng hoạt động đã thông báo trước đó.
LƯU Ý:
Khi doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh, nghĩa vụ thuế của họ vẫn phải được tuân thủ theo quy định của pháp luật. Để giúp cho các doanh nghiệp hiểu rõ và tuân thủ đúng quy định, bài viết này sẽ trình bày các điểm đáng chú ý liên quan đến nghĩa vụ thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.
Đầu tiên, khi doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động và không phát sinh nghĩa vụ thuế, họ không cần phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp nghỉ kinh doanh trong một phần năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.
Thứ hai, khi thời hạn tạm ngừng kinh doanh kết thúc, doanh nghiệp phải thực hiện kê khai thuế theo quy định. Trong trường hợp doanh nghiệp muốn trở lại kinh doanh trước thời hạn tạm ngừng kinh doanh đã thông báo, họ cần phải gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp và thực hiện nộp hồ sơ khai thuế theo quy định.
Thứ ba, tổng thời gian tạm dừng kinh doanh của doanh nghiệp không được quá hai năm. Nếu doanh nghiệp không tiến hành hoạt động hoặc giải thể sau thời gian này, họ sẽ bị tịch thu Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp và bị xóa thông tin khỏi Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia. Để tránh trường hợp này xảy ra, doanh nghiệp nên chủ động thực hiện các thủ tục cần thiết để tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Thứ tư, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải thanh toán các khoản nợ và hoàn thành các hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động. Chỉ khi có thỏa thuận khác, các khoản nợ, hợp đồng có thể được tạm dừng trong thời gian doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động.
Ngoài ra, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần thực hiện các nghĩa vụ khác đối với cơ quan thuế như đăng ký thay đổi thông tin địa chỉ, thông tin về người đại diện pháp luật của doanh nghiệp, thực hiện báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh định kỳ…
Việc tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về thủ tục tạm ngưng hoạt động và nghĩa vụ thuế là rất quan trọng đối với các doanh nghiệp. Nếu không thực hiện đúng quy định, doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với các hình thức xử phạt và hậu quả nghiêm trọng khác từ cơ quan thuế, gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
Vì vậy, các doanh nghiệp nên nắm rõ các quy định của pháp luật về thủ tục tạm ngưng hoạt động và nghĩa vụ thuế, thực hiện đầy đủ và chính xác các thủ tục, nghĩa vụ để tránh những rủi ro không đáng có. Đồng thời, việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh cũng cần được tính toán kỹ lưỡng để tránh ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
XEM THÊM: Hướng dẫn thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh mới nhất!
Trường hợp doanh nghiệp tiến hành kinh doanh lại trước thời hạn thủ tục tạm dừng doanh nghiệp thì phải gửi thông báo tới cho Phòng đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế ít nhất 03 ngày trước khi khởi đầu hoạt động trở lại.
Trên đây là các quy định của pháp luật về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp bạn nên nghiên cứu, để tránh những sai sót khi thiến hành thủ tục. Trường hợp có thắc mắc chưa hiểu về thủ tục tạm ngừng kinh doanh, vui lòng liên hệ tới số điện thoại 0919.123.698 để được tư vấn và thực hiện thủ tục giúp doanh nghiệp.
Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:
Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:
SĐT: 0919 123 698
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY VẠN LUẬT
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698