Trong bối cảnh kinh tế còn nhiều biến động, nhiều doanh nghiệp đang cân nhắc việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh để tiết kiệm chi phí và chờ đợi thời điểm thuận lợi hơn. Tuy nhiên, việc tạm ngừng kinh doanh cần tuân thủ đúng quy định pháp luật, đặc biệt là các thủ tục với cơ quan thuế để tránh phát sinh nghĩa vụ không cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin đầy đủ về thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế áp dụng từ năm 2025.
1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, tạm ngừng kinh doanh được hiểu là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong thời gian không thực hiện hoạt động kinh doanh. Cụ thể, Khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp quy định:
- Ngày bắt đầu tạm ngừng kinh doanh: Là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh.
- Ngày kết thúc tạm ngừng kinh doanh: Là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn.
Như vậy, tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định và phải thực hiện các thủ tục thông báo theo quy định.
2. Những điểm mới trong thủ tục tạm ngừng kinh doanh năm 2025
2.1. Quy định mới theo Thông tư 86/2024/TT-BTC
Từ năm 2025, có một số điểm mới về thủ tục tạm ngừng kinh doanh được quy định tại Thông tư 86/2024/TT-BTC so với Thông tư 105/2020/TT-BTC trước đây:
- Điểm mới 1: Cơ quan thuế không cập nhật trạng thái tạm ngừng hoạt động, kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác nếu được cơ quan đăng ký kinh doanh chấp thuận tạm ngừng kinh doanh nhưng sau khi cơ quan thuế ban hành Thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký (Khoản 2 Điều 12 Thông tư 86/2024/TT-BTC).
- Điểm mới 2: Cơ quan thuế không cập nhật trạng thái tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh đối với người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế nếu có văn bản chấp thuận tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng sau khi cơ quan thuế thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký (Khoản 2 Điều 13 Thông tư 86/2024/TT-BTC).
3. Lưu ý quan trọng trước khi tạm ngừng kinh doanh
3.1. Thời hạn thông báo tạm ngừng kinh doanh
Theo Khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng. Đây là sự thay đổi so với quy định cũ (15 ngày) theo Luật Doanh nghiệp 2014.
Đối với tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh, theo Điều 37 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp là chậm nhất 01 ngày làm việc trước khi tạm ngừng hoạt động.
3.2. Thời gian tạm ngừng kinh doanh
Thời gian tạm ngừng kinh doanh tối đa mỗi lần không quá 01 năm. Tuy nhiên, số lần tạm ngừng liên tiếp không bị giới hạn, miễn là doanh nghiệp thực hiện đúng quy trình thông báo theo quy định. Đây cũng là một sự thay đổi so với quy định cũ, khi Luật Doanh nghiệp 2014 quy định thời gian tạm ngừng liên tiếp không quá 02 năm.
3.3. Nghĩa vụ báo cáo thuế trong thời gian tạm ngừng
Theo quy định tại điểm a, Khoản 2, Điều 4, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế khi tạm ngừng kinh doanh, trừ trường hợp tạm ngừng không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Ví dụ: Nếu doanh nghiệp tạm ngưng từ ngày 3/1/2025 đến 2/1/2026, doanh nghiệp vẫn phải nộp báo cáo thuế cho tháng 1/2025 hoặc quý 1/2025 dù chỉ hoạt động 2 ngày trong kỳ.
3.4. Miễn lệ phí môn bài
Theo Khoản 5, Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP), doanh nghiệp sẽ được miễn nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh nếu:
- Gửi văn bản thông báo tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh cho cơ quan thuế trước ngày 30 tháng 01 hàng năm
- Chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng kinh doanh
Lưu ý: Nếu đã nộp lệ phí môn bài rồi thì sẽ không được hoàn lại.

4. Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh
Theo Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thủ tục tạm ngừng kinh doanh được thực hiện qua các bước sau:
4.1. Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đăng ký trước chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng. Nội dung thông báo bao gồm:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Ngành, nghề kinh doanh
- Ngày bắt đầu và kết thúc thời hạn tạm ngừng
- Lý do tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Hồ sơ cần chuẩn bị tùy theo loại hình doanh nghiệp:
Đối với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
- Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên
- Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho bên thứ ba)
Đối với Công ty TNHH 1 thành viên:
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
- Quyết định của chủ sở hữu
- Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền)
Đối với Công ty cổ phần:
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
- Quyết định và biên bản họp của Hội đồng quản trị
- Giấy ủy quyền/hợp đồng ủy quyền
Đối với Công ty hợp danh:
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
- Quyết định và biên bản họp của các thành viên hợp danh
- Giấy ủy quyền (nếu cần)
4.2. Bước 2: Xử lý hồ sơ và nhận kết quả
Sau khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xử lý trong vòng 03 ngày làm việc và cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh.
Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan thuế. Vì vậy, doanh nghiệp không cần phải thông báo riêng cho cơ quan thuế.
4.3. Bước 3: Sử dụng con dấu trong thời gian tạm ngừng
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải thông báo về việc quản lý, sử dụng con dấu và nộp con dấu cho cơ quan công an nơi đặt trụ sở chính (nếu muốn), trừ trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh sử dụng con dấu dưới dạng chữ ký số theo quy định pháp luật về giao dịch điện tử.
5. Điểm cần lưu ý về đơn vị phụ thuộc và tiếp tục hoạt động trước thời hạn
5.1. Tình trạng của các đơn vị phụ thuộc
Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh cũng thực hiện chuyển tình trạng hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng hoạt động.
5.2. Hoạt động trước thời hạn đăng ký tạm ngưng
Nếu doanh nghiệp muốn tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng, doanh nghiệp phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục kinh doanh.
6. Tổng kết các thay đổi quan trọng về thủ tục tạm ngừng kinh doanh năm 2025
- Rút ngắn thời gian thông báo: Từ 15 ngày xuống còn 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng.
- Bỏ giới hạn số lần tạm ngừng liên tiếp: Doanh nghiệp có thể tạm ngừng nhiều lần liên tiếp, mỗi lần không quá 01 năm.
- Miễn lệ phí môn bài: Chỉ cần thông báo trước ngày 30/01 (không cần tạm ngừng cả năm như quy định cũ).
- Không phải nộp báo cáo thuế: Trong thời gian tạm ngừng, trừ trường hợp tạm ngừng không trọn kỳ báo cáo.
- Cập nhật trạng thái tạm ngừng: Cơ quan thuế không cập nhật trạng thái tạm ngừng sau khi đã thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
Việc thực hiện đúng quy định về thủ tục tạm ngừng kinh doanh giúp doanh nghiệp đảm bảo quyền lợi và tránh vi phạm pháp luật. Các doanh nghiệp cần chú ý thời hạn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để quá trình tạm ngừng diễn ra thuận lợi.
Nếu doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thực hiện các thủ tục này, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết:
CÔNG TY VẠN LUẬT
HÀ NỘI: P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM: 22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698 | SĐT: 0919 123 698
Email: lienhe@vanluat.vn
Bài viết được cập nhật theo quy định mới nhất về thủ tục tạm ngừng kinh doanh năm 2025.