Tạm ngừng kinh doanh là hình thức được quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 cho phép doanh nghiệp dừng tạm thời hoạt động mà không cần giải thể doanh nghiệp. Điều này giúp cho chủ doanh nghiệp có thời gian để tái cơ cấu, tìm hướng phát triển mới hoặc thu hồi vốn đầu tư.

Để tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần tuân thủ quy trình và thủ tục đầy đủ, bao gồm các bước như sau:

  1. Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ gồm Giấy đề nghị tạm ngừng hoạt động, Báo cáo tài chính, Đăng ký kinh doanh, Giấy phép kinh doanh và một số giấy tờ khác theo quy định.
  2. Thực hiện thủ tục: Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh (trong trường hợp là chi nhánh, đăng ký tại Chi nhánh của Cơ quan đăng ký kinh doanh).
  3. Thời gian tạm ngừng kinh doanh: Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa là 1 năm. Nếu sau thời gian này, doanh nghiệp vẫn muốn tạm ngừng kinh doanh thêm, cần tiếp tục thực hiện thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh lần nữa.
  4. Các công việc cần thiết: Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động.

Lưu ý, nếu doanh nghiệp không thực hiện đúng quy trình và thủ tục để tạm ngừng kinh doanh, sẽ bị xử phạt và có thể bị thu hồi Giấy phép kinh doanh.

Để đảm bảo tính hiệu quả khi tạm ngừng kinh doanh, chủ doanh nghiệp cần lên kế hoạch cụ thể về việc phục hồi hoạt động sau khi tạm ngừng. Cần xem xét tình hình tài chính, chiến lược kinh doanh, thị trường cạnh tranh và tình hình hoạt động của doanh nghiệp trước khi quyết định tạm ngừng kinh doanh. Đồng thời, doanh nghiệp cũng cần chuẩn bị các giấy tờ, hồ sơ cần thiết như Giấy đăng ký kinh doanh, báo cáo tài chính, hợp đồng lao động, hợp đồng mua bán, hợp đồng dịch vụ, quyết định của Hội đồng quản trị (nếu có) để nộp cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và giấy tờ cần thiết, doanh nghiệp cần lập Thông báo tạm ngừng kinh doanh và gửi cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh. Thông báo này phải ghi rõ thời điểm và thời hạn tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm.

Trong quá trình tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ pháp lý như nộp thuế, thanh toán các khoản nợ, hoàn thành các hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Khi kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh, nếu doanh nghiệp vẫn muốn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải lập Thông báo tạm ngừng kinh doanh và gửi cho cơ quan đăng ký kinh doanh để cập nhật vào Giấy đăng ký kinh doanh.

Tạm ngừng kinh doanh là một giải pháp hữu hiệu để doanh nghiệp giảm bớt chi phí hoạt động và điều chỉnh lại chiến lược kinh doanh. Tuy nhiên, để đảm bảo tính minh bạch và đúng quy trình pháp lý, doanh nghiệp cần tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật và thực hiện đúng thủ tục tạm ngừng kinh doanh.

XEM THÊM: Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế 2023

Căn cứ pháp lý

– Luật doanh nghiệp 2020

– Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về thuế

– Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

– Nghị định 122/2020/NĐ-CP quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký kiến thiết doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế

Nội dung tư vấn

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, có hiệu lực từ 01/01/2021 cùng với các văn bản liên quan đến quản lý thuế của các cơ quan Nhà nước có liên quan, khi doanh nghiệp tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp chỉ cần nộp hồ sơ đăng ký tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh tại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Hồ sơ Thông báo tạm ngừng gồm:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh (tham khảo mẫu tại Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT)
  • Quyết định tạm ngừng kinh doanh (của chủ sở hữu đơn vị TNHH một thành viên, của Hội đồng thành viên đơn vị TNHH hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đơn vị cổ phần…)

Ngoài ra, đối với đơn vị trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cần thêm phiên bản sao hợp lệ của biên bản họp của chủ sở hữu đơn vị. Đối với đơn vị trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, cần thêm phiên bản sao hợp lệ của biên bản họp của Hội đồng thành viên. Đối với đơn vị cổ phần, cần thêm phiên bản sao hợp lệ của biên bản họp của Hội đồng quản trị. Đối với đơn vị hợp danh, cần thêm phiên bản sao hợp lệ của biên bản họp của các thành viên hợp danh.

Sau khi cơ quan đăng ký kinh doanh chấp thuận hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế về thông tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ khi chấp thuận hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp.

XEM THÊM: Thủ tục và thời gian tạm ngừng kinh doanh với công TY TNHH 2 thành viên

CÁC LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN THUẾ KHI TẠM NGỪNG KINH DOANH

Sau khi hồ sơ được chấp thuận, doanh nghiệp (DN) phải thực hiện các nghĩa vụ nộp các khoản thuế còn nợ và đủ các tờ khai thuế của tháng hoặc quý trước khi tạm ngừng kinh doanh. Ngoài ra, DN còn phải nộp các tờ khai như Quyết toán thuế TNDN, TNCN, BCTC và thuyết minh BCTC của năm mà DN vẫn hoạt động.

Trong trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh và không phát sinh nghĩa vụ thuế, họ không cần phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Nếu người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm TC, họ vẫn phải nộp các lên tiếng GTGT, Thông báo hóa đơn của quý còn hoạt động và nộp đủ bộ hồ sơ quyết toán năm.

Tuy nhiên, nếu DN tạm ngừng kinh doanh trong toàn bộ năm dương lịch hoặc năm TC, thì họ không phải nộp hồ sơ khai thuế.

Bên cạnh đó, đối với người lao động, nếu người sử dụng lao động và người lao động có thỏa thuận về việc tạm ngừng công việc hơn 14 ngày và không trả lương thì trong thời gian nghỉ việc quá 14 ngày đó, doanh nghiệp sẽ được quyền không đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động, theo quy định tại khoản 4 Điều 42 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội và thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh

– Theo Luật doanh nghiệp 2020 thế hệ có hiệu lực thi hành thì thời hạn tạm ngưng là 01 năm tuy nhiên không có thời gian gia hạn thêm việc tạm ngưng như Luật doanh nghiệp 2014 (thông báo gia hạn thêm 01 năm) nhưng mà trong trường hợp doanh nghiệp chưa đi vào hoạt động sản xuất, kinh doanh thì chỉ cần thông báo kéo dài thời gian gia hạn thêm 01 năm nữa (không giới hạn số lần giới hạn) trước thời hạn 03 ngày trước thời điểm ngày cuối cùng của việc tạm ngưng trước đó tới Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở kinh doanh.

Hết thời gian tạm ngừng kinh doanh

Trường hợp doanh nghiệp không nộp hồ sơ tiếp tục tạm ngừng kinh doanh trước thời điểm 03 ngày kết thúc thời gian tạm ngừng lần trước đó thì sẽ phát sinh các nghĩa vụ thuế là tiền thuế môn bài nguyên năm, lên tiếng quyết toán nguyên năm, và phải nộp tờ khai thuế của quý của khoảng thời gian tạm ngừng lần 1 hết hạn và thời gian mở màn tạm ngừng lần

XEM THÊM: Thủ tục tạm ngừng kinh doanh mới nhất 2023

Trên đây là các quy định của pháp luật về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp bạn nên nghiên cứu, để tránh những sai sót khi thiến hành thủ tục. Trường hợp có thắc mắc chưa hiểu về thủ tục tạm ngừng kinh doanh, vui lòng liên hệ tới số điện thoại 0919.123.698 để được tư vấn và thực hiện thủ tục giúp quý doanh nghiệp.

Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:

Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 0919 123 698

Email: lienhe@vanluat.vn

hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT 
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *