Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn và kinh doanh với thông tin ngắn gọn, đầy đủ, xúc tích và đảm bảo được lợi ích cho chủ nhà lẫn người thuê là mẫu như thế nào? vanluat.vn đã sàn lọc và tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau để biên soạn ra mẫu đầy đủ nhất. Nhằm đảm bảo được cam kết giữa hai bên người thuê nhà và người chơi thuê thực hiện đúng theo những điều khoản đã thỏa thuận.

XEM THÊM: Hướng dẫn Cách tra cứu CIC cá nhân đơn giản và nhanh nhất!

Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn đơn giản chuẩn phổ biến hiện nay 

Sau những thỏa thuận cho thuê và thuê nhà sẽ là hợp đồng cam kết giữa hai bên. Để quyền lợi của cả hai sẽ được đảm bảo khi có những xung đột xẩy ra sau này giữa hai bên không làm đúng như theo cam kết sẽ có chính quyền can thiệp và giải quyết vấn đề. Trước khi đặt bút ký hợp đồng thuê hay cho thuê thì cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc lại toàn bộ thông tin trong hợp đồng.
  • Đọc kỹ lại những vấn đề bổ sung giữa hai bên.
  • Đến cơ quan pháp lý của nhà nước để công chứng hợp đồng cho thuê của hai bên. Như vậy hợp đồng mới có giá trị về tính pháp lý.

Bên dưới đây là mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn bạn có thể tham khảo và tải nó về để sử dụng khi cần:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ NGUYÊN CĂN

Hôm nay, ngày……..tháng…….năm………tại…………………………………………………………… Chúng tôi gồm:……………………………………………………………………………………………………..

  1. BÊN A (Bên cho thuê nhà)

Ông (Bà)::……………………………………………………………………………………………………………. Chứng minh nhân dân số:……………………………………………………………………………………….. Ngày sinh:……………………………………………………………………………………………………………. Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………….

  1. BÊN B (Bên thuê nhà)

Ông (Bà):…………………………………………………………………………………………………………….. Chứng minh nhân dân số:…………Ngày sinh:…………………………………………………………….. Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………. Cùng thoả thuận giao kết hợp đồng thuê nhà với các nội dung sau đây: Điều 1: Bên A đồng ý cho bên B được thuê: Căn nhà số…………………..Tổng diện tích sử dụng ….…….m2 Bao gồm các tài sản trong nhà gồm: ……………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………. Kể từ ngày……tháng……năm…….trong thời hạn……………………………

Điều 2: Tiền thuê nhà hàng tháng là…………………………..đồng/tháng. (Giá thuê chưa bao gồm các chi phí điện, nước, Internet….)

Điều 3: Bên thuê nhà phải trả tiền đầy đủ cho bên thuê nhà theo……………….. vào ngày…………………………….bằng tiền mặt.

Điều 4: Bên thuê nhà cam kết  :

a/ Sử dụng nhà đúng mục đích theo hợp đồng, có trách nhiệm bảo quản tốt các tài sản, trang thiết bị trong nhà. Không được đập phá, tháo dỡ hoặc chuyển dịch đi nơi khác, không được thay đổi cấu trúc, không đục tường, trổ cửa, phá dỡ hoặc xây cất thêm (cơi tầng), làm nhà phụ.

b/ Không được sang nhượng.

c/ Các trường hợp cho nhập thêm người, hộ khẩu phải có ý kiến của bên cho thuê.

Điều 5: Trong thời hạn hợp đồng, nếu không còn sử dụng nhà nữa, bên thuê nhà phải báo cho bên cho thuê nhà trước…………….. ngày để hai bên cùng thanh toán tiền thuê nhà và các khoản khác. Trừ những hư hỏng do thời gian sử dụng, còn lại bên thuê nhà phải giao trả các tài sản gắn liền với nhà (đồng hồ điện, nước………) đầy đủ. Mọi sự hư hỏng do lỗi của mình, bên thuê nhà bồi thường cho bên cho thuê.

Điều 6: Được xem như tự ý huỷ bỏ hợp đồng, nếu sau…….. ngày từ khi được thông báo, bên thuê nhà vẫn còn bỏ trống không sử dụng mà không có lý do chính đáng. Mọi hư hỏng, mất mát trong thời gian bỏ trống, bên thuê phải chịu.

Điều 7: Bên thuê nhà có trách nhiệm bảo quản nhà thuê, phát hiện kịp thời những hư hỏng để yêu cầu bên cho thuê sửa nhà.

Điều 8: Các thỏa thuận khác (nếu có)

Điều 9: Hai bên A, B cam kết thi hành nghĩa vụ hợp đồng. Nếu vi phạm sẽ yêu cầu toà án giải quyết theo thoả thuận của hai bên hoặc theo quy định của pháp luật. Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.

Bên thuê

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên cho thuê

(Ký, ghi rõ họ tên)

Các mẫu hợp đồng cho thuê nhà cập nhật mới nhất năm 2022
Các mẫu hợp đồng cho thuê nhà cập nhật mới nhất năm 2022

Mẫu hợp đồng cho thuê nhà để kinh doanh :

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——***——

……., ngày …. tháng …. năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG

Số: …../…../HĐTN

Hôm nay, ngày ……… tháng …….. năm …….., Tại ………………………………..

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ NHÀ(Gọi tắt là Bên A)
Ông/Bà: …………………………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
CMND số: …………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………
Số tài khoản: …………………………………………………………………
Ngân hàng: …………………………………………………………………
Đồng sở hữu (Nếu có): …………………………………………………………………
BÊN THUÊ NHÀ(Gọi tắt là Bên B):
Tên công ty: …………………………………………………………………
MST: …………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Điện thoại:  …………………………………………………………………
Tài khoản:  …………………………………………………………………
Đại diện:  …………………………………………………………………
Chức vụ:  …………………………………………………………………

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: ……………………….

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..

– Tổng diện tích sử dụng: ……………………………………………………….. m2

– Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà (nếu có): ……………………….

1.2. Các thực trạng khác bao gồm: ……………………………………………

ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN (4)

2.1. Giá cho thuê nhà ở là ……………… đồng/ tháng (Bằng chữ: ………………………….)

Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.

2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.

2.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả vào ngày ………. hàng tháng.

ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ, THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở, MỤC ĐÍCH THUÊ (5)

3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ……………. Kể từ ngày …………. tháng ………. năm ………..

3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …….. tháng …….. năm …………

3.2. Mục đích thuê: làm trụ sở chính của công ty,…..

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

4.1. Nghĩa vụ của bên A:

a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng.

b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;

c) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;

d) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;

e) Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có); Xuất hoá đơn giá trị gia tăng theo yêu cầu của bên thuê (nếu có).

4.2. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;

b) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra khi kết thúc hợp đồng.

c) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:

(i) Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

(ii) Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;

(iii) Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;

(iv) Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;

(v) Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, công an phường lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;

XEM THÊM:Tờ khai thay đổi thông tin cư trú cập nhật mới nhất!

ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B:

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

b) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;

d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.

e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;

g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng này.

5.2. Quyền của bên B:

a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;

b) Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

c) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;

d) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;

e) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;

f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:

(i) Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng mặc dù bên B đã yêu cầu bằng văn bản;

(ii) Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;

(iii) Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

ĐIỀU 6. QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ

1. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

2. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC

8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải được lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên.

8.2. Hợp đồng thuê nhà này sẽ chỉ chấm dứt trong những trường hợp sau:

a) Khi hết thời hạn mà không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thuê theo quy định tại Điều 3.1 hợp đồng này;

b) Tài sản thuê bị phá huỷ và hoàn toàn không thể sử dụng được;

c) Bên thuê bị phá sản;

d) Nếu Bên cho thuê quyết định chấm dứt Hợp đồng thuê trong trường hợp Bên Thuê vi phạm hợp đồng theo khoản c điều 4.2 hợp đồng này.

e) Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

3. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng. Nội dung Phụ lục Hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

4. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực)./.

ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.

2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

Bên thuê

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên cho thuê

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ nhà cần lưu ý điều gì khi cho thuê nhà 

  • Sửa chửa cải tạo nhà cho thuê nhìn đẹp mắt, trang bị đầy đủ nội lẫn ngoại thất.
  • Đưa ra mức giá cho thuê hợp lý.
  • Liên hệ với những công ty bất động sản họ sẽ giúp chủ nhà nhanh chóng tìm được người cần thuê.
  • Lựa chọn đối tượng cho thuê thích hợp.
  • Tải mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn với nội dung và điều khoản bổ sung hợp lý với hình thức cho thuê của mình.
  • Tiền cho thuê nhà mỗi năm nhỏ hơn 100 triệu đồng thì bên cho thuê không phải chịu thuế GTGT còn hơn 100 triệu đồng thì bên cho thuê phải đóng thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân và thuế môn bài.

Trong mẫu hợp đồng cho thuê nhà nguyên căn hai bên chủ nhà và người cho thuê có thể tự bổ sung những thỏa thuận về việc đóng thuế, giá thành…cùng những vấn đề khác. Để biết cụ thể hơn chủ nhà có thể đến văn phòng thuế của địa phương để được hướng dẫn chi tiết.

Q&A

Cần công chứng hợp đồng Thuê Nhà không ?

không bắt buộc phải công chứng , tuy nhiên nếu bên thuê /cho thuê muốn yên tâm hơn thì có thể công chứng.

Bên cho thuê tăng giá cho thuê khi không báo trước thì xử lý như thế nào ?

Dựa vào các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng để xử lý theo các điều khoản, bên thuê hoàn toàn có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng

Người thuê nhà xử lý sai mục địch thuê thì xử lý ntn ?

Nếu không được đồng ý của chủ nhà thì chủ nhà có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê mà không phải bồi thường theo quy định tại điểm c, điểm đ khoản 2 Điều 132 Luật nhà ở 2014.

Khi nhà đang thuê mà chủ nhà bán cho chủ mới thì giải quyết ntn ?

Trong trường hợp không có thỏa thuân khác chủ sở hữu mới có trách nhiệm phải thực hiện hợp đồng thuê nhà

Lưu ý quan trọng khi lập hợp đồng thuê nhà

1. Những người ký hợp đồng:

– Với bên cho thuê nhà: Bên cho thuê nhà có thể là hai vợ chồng khi căn nhà cho thuê thuộc tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân, có thể là tài sản riêng của cá nhân cũng có thể là tài sản chung của hộ gia đình.

  • Nếu là tài sản chung vợ chồng thì cần có đầy đủ chữ ký và thông tin về nhân thân như: Họ và tên, năm sinh, CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (có thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên lạc, số điện thoại …
  • Nếu là tài sản của cá nhân thì cần có chữ ký của cá nhân đó kèm thông tin về nhân thân như trên của mình người đó
  • Nếu là tài sản chung của hộ gia đình cần có chữ ký và thông tin cá nhân của các thành viên trong hộ khẩu

– Với bên thuê nhà: Bên thuê nhà có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

  • Nếu là cá nhân thì cũng nêu rõ họ tên, năm sinh, thông tin về giấy tờ tùy thân (CMND, căn cước công dân, hộ chiếu), địa chỉ liên lạc, số điện thoại
  • Nếu là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của công ty đó trên Giấy đăng ký kinh doanh (Mã số kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở, người đại diện…) kèm thông tin về người đại diện.

2. Những lưu ý về căn nhà cho thuê và mục đích thuê

– Căn nhà cho thuê: Trong hợp đồng nên mô tả rõ đặc điểm căn nhà cho thuê cùng những trang thiết bị kèm theo. Ngoài ra, nên nêu rõ thông tin về thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Qua đó, để khẳng định tài sản có được phép cho thuê hay không? Người ký hợp đồng thuê nhà có phải là chủ tài sản hay không? Và đề phòng một số trường hợp có thể phát sinh như nhà đang cho thế chấp ngân hàng thì có được có thuê không?

Thông tin này vừa góp phần mô tả chi tiết về đối tượng cho thuê vừa giúp người đi thuê chắc chắn về quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của người cho thuê. Khi đó, người đi thuê có thể chắc chắn về chủ sở dụng căn nhà đang cho thuê có phải người đang thực hiện giao kết hợp đồng thuê nhà với mình không?

– Mục đích thuê: Như đã nói ở trên, mục đích thuê của hợp đồng thuê nhà rất đa dạng và phong phú nhưng bắt buộc phải nêu mục đích thuê cụ thể và chi tiết: thuê nhà trọ, thuê nhà để ở, thuê làm nhà xưởng, thuê làm địa điểm kinh doanh, thuê làm trụ sở, thuê làm kho…

3. Về thời hạn thuê, gia hạn thuê:

– Thời hạn thuê: Phần này nên nêu rõ thời gian thuê là bao nhiêu tháng, năm, bắt đầu từ ngày nào và chấm dứt đến ngày nào. Ngoài ra, cũng nên nêu rõ về thời gian nhận bàn giao cũng như trả nhà theo thỏa thuận.

– Gia hạn thuê: Việc gia hạn thuê có thể có hoặc không tùy vào từng thỏa thuận. Bởi vậy, nếu hai bên có thỏa thuận về việc gia hạn thuê cũng nên ghi rõ vào hợp đồng.

4. Giá thuê, phương thức thanh toán

  • Về giá thuê: Nếu giá thuê cố định trong thời gian thuê, cần rõ ràng số tiền cố định và đã bao gồm các loại thuế, phí theo quy định của pháp luật, bao gồm điện, nước, môi trường hay chưa?

Đặc biệt, khi thuê nhà, người thuê cần lưu ý về giá điện, nước theo Thông tư số 25/2018/TT-BCT. Cụ thể:

  • Nếu thuê nhà có hợp đồng từ 12 tháng trở lên và có đăng ký tạm trú, chủ nhà sẽ trực tiếp ký hợp đồng mua bán điện hoặc người thuê nhà ký hợp đồng mua bán điện thay mặt.
  • Nếu thuê nhà có hợp đồng dưới 12 tháng và chủ nhà không kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện, giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc từ 101 – 200kWh sẽ được áp dụng cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.
  • Về tiền đặt cọc thuê nhà: Đây là điều khoản quan trọng cần ghi rõ trong Hợp đồng thuê nhà, bao gồm mức đặt cọc thuê nhà và điều kiện để nhận lại cọc sau khi thanh lý hợp đồng.
  • Về phương thức thanh toán: Người thuê có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, theo tháng, năm hoặc nửa năm một lần. Cần rõ ràng thời gian thanh toán tiền thuê nhà.

5. Những khoản thuế phải nộp khi thuê nhà

Khi cho thuê nhà, ngoài việc người đi thuê phải nộp một số tiền thuê nhà kèm theo các khoản phí thì người cho thuê có thể còn phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu số tiền thu được từ việc cho thuê nhà lớn hơn 100 triệu đồng.

Theo Thông tư 92/2015/TT-BTC, có 2 loại thuế cần phải nộp trong việc ký hợp đồng thuê nhà đó là:

– Thuế GTGT với tỷ lệ tính thuế là 5%

– Thuế TNCN với tỷ lệ tính thuế là 5%

Theo đó, công thức tính thuế được áp dụng trong trường hợp này sẽ là:

Số thuế GTGT phải nộp=

Doanh thu tính thuế GTGT

x

5%

Số thuế TNCN phải nộp=

Doanh thu tính thuế TNCN

x

5%

Ví dụ: Nếu người cho thuê nhà thu được 100 triệu đồng từ việc cho thuê nhà thì số tiền thuế phải nộp tổng cộng sẽ là 10 triệu đồng.

6. Về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng

Đây là một điều khoản vô cùng quan trọng đối với một hợp đồng thuê nhà. Theo đó, khi một bên có ý định đơn phương chấm dứt hợp đồng cần phải có quy định về:

– Thời gian thông báo cho bên còn lại về việc chấm dứt hợp đồng

– Mức phạt khi một bên có ý định phá vỡ hợp đồng

– Chi phí bồi thường hoặc chi phí phát sinh theo thỏa thuận nếu hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng trước hạn

– Hoàn trả lại số tiền thuê (nếu có)

7. Hợp đồng thuê nhà có phải công chứng không?

Theo Nghị quyết 52/NQ-CP hợp đồng thuê nhà không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, trong trường hợp thuê căn nhà có giá trị thuê cao và thời hạn thuê dài nên công chứng để đảm bảo quyền lợi của các bên.

Theo đó, mức phí công chứng Hợp đồng thuê nhà sẽ căn cứ vào tổng số tiền thuê. Cụ thể được quy định tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC như sau:

TTGiá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)Mức thu

(đồng/trường hợp)

1Dưới 50 triệu đồng40 nghìn
2Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng80 nghìn
3Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7Từ trên 10 tỷ đồng05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp)

XEM THÊM: Luật đất đai mới nhất 2022 vừa được ban hành hiện nay!

8. Những lưu ý khác khi lập Hợp đồng thuê nhà

Ngoài những quy định về thuê nhà, còn cần lưu ý đến những điều sau đây:

  • Hợp đồng thuê nhà phải được lập thành văn bản.
  • Chủ nhà không được tăng giá thuê một cách bất hợp lý và có thể “cắt” hợp đồng.
  • Nếu không đóng tiền thuê nhà trong vòng 3 tháng, người thuê phải chuyển đi.
  • Cần nắm rõ giá điện, nước theo quy định.

Ngoài ra, còn cần quan tâm đến các điều khoản khác tùy thuộc vào mục đích, thời gian và thỏa thuận khi ký kết hợp đồng, cũng như các phương án giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh. Ví dụ:

  • Hợp đồng thuê trọ: cần lưu ý thêm về giờ đóng mở cửa, chi phí gửi xe, trông xe, những quy định của nhà trọ.
  • Hợp đồng thuê trụ sở công ty: đảm bảo quyền sử dụng riêng biệt và trọn vẹn cho công ty, được sửa chữa nhưng không làm thay đổi cấu trúc căn nhà sau khi được sự đồng ý của chủ nhà.
  • Hợp đồng thuê nhà để kinh doanh: thêm điều khoản về hoạt động của công ty không ảnh hưởng đến chủ nhà, công ty tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo các quy định về an ninh trật tự…

#Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân
#Mẫu hợp đồng thuê nhà đơn giản word
#Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh 2022
#Quy định về hợp đồng thuê nhà
#Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ 2022
#Tại mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản nhất
#Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh ngắn gọn
#Tại mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *